Điều 10 Thông tư 81/2015/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 10. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và đánh giá sự an toàn công trình đường sắt
1. Đơn vị bảo trì công trình đường sắt thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt theo hợp đồng bảo trì và quy trình bảo trì công trình được duyệt.
2. Việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ và quy định tại Thông tư này.
3. Đánh giá an toàn công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng bao gồm an toàn chịu lực và an toàn vận hành thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 43 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Các trường hợp kiểm định chất lượng công trình đường sắt thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Lập và trình duyệt đề cương, dự toán kiểm định công trình đường sắt thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư: căn cứ kế hoạch bảo trì được duyệt, Doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức lập đề cương, dự toán; trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt;
b) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư tổ chức lập đề cương trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt; tự phê duyệt dự toán và tổ chức thực hiện;
c) Đối với đường sắt chuyên dùng, đường sắt do các chủ sở hữu khác đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Thông tư 81/2015/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 81/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 91 đến số 92
- Ngày hiệu lực: 01/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt
- Điều 5. Nội dung công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 6. Nội dung công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 7. Trách nhiệm của các chủ thể có liên quan trong thực hiện công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt
- Điều 8. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
- Điều 9. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
- Điều 10. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và đánh giá sự an toàn công trình đường sắt
- Điều 11. Quan trắc công trình đường sắt phục vụ công tác bảo trì
- Điều 12. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 13. Xử lý đối với công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 14. Chế độ báo cáo thực hiện công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 15. Xử lý đối với công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 16. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác bảo trì công trình đường sắt