Điều 2 Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 gồm giống lúa, ngô, lạc, đậu tương và khoai tây được ban hành tại Thông tư số 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các loại giống cây trồng khác khi được bổ sung theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Mã hiệu lô giống là mã được đặt cho một lô giống theo quy định để nhận biết và truy nguyên nguồn gốc;
3. Tiền kiểm là việc gieo trồng mẫu của lô giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng để kiểm tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật;
4. Hậu kiểm là việc gieo trồng mẫu của lô giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng để kiểm tra tính đúng giống và độ thuần, sau hoặc đồng thời với thời gian lô giống đó được sử dụng;
5. Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (gọi là chứng nhận hợp quy) là việc tổ chức chứng nhận đánh giá và xác nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
6. Giống lúa xác nhận 1 (XN1) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01-54 : 2011/TTBNNPTNT;
7. Giống lúa xác nhận 2 (XN2) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống xác nhận 1 theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01-54 : 2011/TTBNNPTNT.
Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Căn cứ công bố hợp quy và dấu hợp quy
- Điều 4. Chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng
- Điều 5. Đăng ký và hợp đồng chứng nhận hợp quy
- Điều 6. Phương thức, trình tự chứng nhận hợp quy
- Điều 7. Kiểm định ruộng giống
- Điều 8. Lấy mẫu và lưu mẫu giống
- Điều 9. Kiểm nghiệm mẫu giống
- Điều 10. Tiền kiểm
- Điều 11. Cấp giấy chứng nhận hợp quy
- Điều 12. Tự đánh giá hợp quy
- Điều 13. Hậu kiểm
- Điều 14. Mã hiệu lô giống
- Điều 15. Hồ sơ lô giống
- Điều 16. Phí chứng nhận hợp quy