Điều 10 Thông tư 7/2021/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
1. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm, năm (liền kề) của ngành Nội vụ, thực hiện theo Phụ lục số 1.
2. Danh mục các chế độ báo cáo lĩnh vực tổ chức biên chế; công chức viên chức; chính sách tiền lương; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; quản lý hội, quỹ và các tổ chức phi chính phủ đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ngành Nội vụ, thực hiện theo Phụ lục số 2.
3. Chế độ báo cáo lĩnh vực cải cách hành chính, thực hiện theo Phụ lục số 3.
4. Chế độ báo cáo lĩnh vực chính quyền địa phương, thực hiện theo Phụ lục số 4.
5. Chế độ báo cáo về công tác thanh niên, thực hiện theo Phụ lục số 5.
Thông tư 7/2021/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 7/2021/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
- Điều 5. Các chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
- Điều 6. Yêu cầu đối với chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ
- Điều 7. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
- Điều 8. Chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ
- Điều 9. Đối với các chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ không quy định tại Thông tư này