Điều 23 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 23. Trình tự, hình thức và thời gian gửi báo cáo
1. Chi cục Thuế, Chi cục Hải quan tổng hợp, báo cáo kết quả khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trên địa bàn gửi đến Cục Thuế, Cục Hải quan.
a) Báo cáo định kỳ hàng tháng chậm nhất là ngày thứ 05 của tháng sau liền kề tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý I chậm nhất là ngày 05/4;
c) Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 05/7;
d) Báo cáo 9 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 05/10;
đ) Báo cáo tổng kết hàng năm chậm nhất là ngày 05/01 của năm sau liền kề năm báo cáo;
e) Báo cáo tổng kết 03 (ba) năm thực hiện khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trước ngày 10 tháng 7 năm 2023.
2. Cục Thuế, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan tổng hợp, báo cáo kết quả khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trên địa bàn gửi Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan; tổng hợp kết quả xử lý nợ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a) Báo cáo định kỳ hàng tháng chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng sau liền kề tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý I chậm nhất là ngày 10/4;
c) Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 10/7;
d) Báo cáo 9 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 10/10;
đ) Báo cáo tổng kết hàng năm chậm nhất là ngày 10/01 của năm sau liền kề năm báo cáo;
e) Báo cáo tổng kết 03 (ba) năm thực hiện khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trước ngày 20 tháng 7 năm 2023.
3. Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan tổng hợp, báo cáo kết quả khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp toàn ngành báo cáo Bộ Tài chính; tổng hợp kết quả xử lý nợ hàng năm và tổng kết 03 năm thực hiện xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ báo cáo Quốc hội.
a) Báo cáo định kỳ hàng tháng chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng sau liền kề tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý I chậm nhất là ngày 20/4;
c) Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 20/7;
d) Báo cáo 9 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 20/10;
đ) Báo cáo tổng kết hàng năm chậm nhất là ngày 20/01 của năm sau liền kề năm báo cáo;
e) Báo cáo tổng kết 03 (ba) năm thực hiện khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trước ngày 30 tháng 7 năm 2023.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp kết quả khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp hàng năm theo thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị quyết số 94/2019/QH14 báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp khi trình Hội đồng nhân dân phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, đồng thời gửi Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Quốc hội.
5. Báo cáo được gửi theo hình thức văn bản qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử nếu đáp ứng điều kiện gửi bằng phương thức điện tử theo quy định.
Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 69/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/07/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 829 đến số 830
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hồ sơ đối với người nộp thuế đã chết quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 5. Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là đã chết quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 6. Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 7. Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 8. Hồ sơ đối với người nộp thuế giải thể quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 9. Hồ sơ đối với người nộp thuế phá sản quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 10. Hồ sơ đối với người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 11. Hồ sơ đối với người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 12. Hồ sơ đối với người nộp thuế đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 13. Hồ sơ đối với người nộp thuế bị thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 14. Hồ sơ đối với người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 15. Trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế
- Điều 16. Trình tự, thủ tục xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
- Điều 17. Công khai, gửi Quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và điều chỉnh số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa nợ
- Điều 18. Các trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
- Điều 19. Hồ sơ hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
- Điều 20. Trình tự, thủ tục hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp