Điều 17 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan quản lý thuế thực hiện công khai quyết định xóa nợ trên trang thông tin điện tử như sau:
a) Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan;
b) Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.
2. Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định xóa nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
3. Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế nhập Quyết định xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định xóa nợ được ban hành.
4. Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế điều chỉnh lại số tiền chậm nộp, tiền phạt chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế (nếu có).
Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 69/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/07/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 829 đến số 830
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hồ sơ đối với người nộp thuế đã chết quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 5. Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là đã chết quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 6. Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 7. Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 8. Hồ sơ đối với người nộp thuế giải thể quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 9. Hồ sơ đối với người nộp thuế phá sản quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 10. Hồ sơ đối với người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 11. Hồ sơ đối với người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 12. Hồ sơ đối với người nộp thuế đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 13. Hồ sơ đối với người nộp thuế bị thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 14. Hồ sơ đối với người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
- Điều 15. Trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế
- Điều 16. Trình tự, thủ tục xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
- Điều 17. Công khai, gửi Quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và điều chỉnh số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa nợ
- Điều 18. Các trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
- Điều 19. Hồ sơ hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
- Điều 20. Trình tự, thủ tục hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp