Điều 6 Thông tư 52/2016/TT-BYT quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 6. Hội đồng Giám định y khoa các Bộ
1. Hội đồng GĐYK Bộ Quốc phòng:
Cơ cấu tổ chức, vị trí pháp lý, thành phần, số lượng thành viên và cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng và quy định tại Thông tư này.
2. Hội đồng GĐYK Bộ Công an:
Cơ cấu tổ chức, vị trí pháp lý, thành phần, số lượng thành viên và cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng và quy định tại Thông tư này.
3. Hội đồng GĐYK Bộ Giao thông vận tải:
a) Hội đồng GĐYK của Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ GTVT) do Bộ trưởng Bộ GTVT ký Quyết định thành lập, kiện toàn, bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề xuất của các cơ quan tham mưu theo quy định của Bộ GTVT. Hội đồng GĐYK của Bộ GTVT không có tư cách pháp nhân, không có tài khoản riêng;
b) Hội đồng GĐYK Bộ GTVT có con dấu riêng, sử dụng trong việc xác nhận Biên bản GĐYK sau khi Hội đồng GĐYK Bộ đã họp kết luận theo thẩm quyền và các văn bản liên quan đến hoạt động chuyên môn của Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng ký. Con dấu của Hội đồng GĐYK do Trung tâm GĐYK Giao thông vận tải quản lý;
c) Mô hình tổ chức, thành phần và số lượng thành viên Hội đồng GĐYK do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng và quy định tại Thông tư này;
d) Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK Bộ GTVT là Trung tâm GĐYK Giao thông vận tải;
đ) Nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng GĐYK của Bộ GTVT là 05 (năm) năm, kể từ ngày ký quyết định thành lập.
Thông tư 52/2016/TT-BYT quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 52/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 161 đến số 162
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hội đồng Giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 5. Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Điều 6. Hội đồng Giám định y khoa các Bộ
- Điều 7. Hội đồng Giám định y khoa phúc quyết lần cuối
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám định y khoa các Bộ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám định y khoa phúc quyết lần cuối
- Điều 12. Mối quan hệ công tác của Hội đồng giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 13. Mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Điều 14. Mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các Bộ
- Điều 15. Mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa phúc quyết lần cuối
- Điều 16. Thời gian và số lượng phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 17. Thành phần tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 18. Nguyên tắc làm việc của phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 19. Giải quyết hồ sơ giám định y khoa
- Điều 20. Trình tự khám giám định y khoa
- Điều 21. Trình tự phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
- Điều 24. Ủy viên Chuyên môn và Ủy viên Thường trực Hội đồng
- Điều 25. Tiêu chuẩn Giám định viên Hội đồng Giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 26. Tiêu chuẩn giám định viên Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
- Điều 27. Tiêu chuẩn giám định viên Hội đồng Giám định y khoa các Bộ
- Điều 28. Số lượng giám định viên của Hội đồng Giám định y khoa
- Điều 29. Bổ nhiệm và bổ nhiệm lại giám định viên
- Điều 30. Miễn nhiệm giám định viên
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám định viên