Điều 5 Thông tư 52/2016/TT-BYT quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 5. Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
1. Cơ cấu tổ chức, vị trí pháp lý:
a) Mỗi tỉnh, thành phố thành lập 01 (một) Hội đồng GĐYK do Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập;
b) Hội đồng GĐYK cấp tỉnh là tổ chức không có biên chế riêng, bao gồm những thành viên làm việc kiêm nhiệm có trình độ chuyên môn y tế;
c) Hội đồng GĐYK cấp tỉnh có con dấu riêng sử dụng trong việc xác nhận Biên bản GĐYK sau khi Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã họp kết luận. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh không có tư cách pháp nhân, không có tài khoản riêng;
d) Nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh là 05 (năm) năm, kể từ ngày ký quyết định thành lập Hội đồng.
2. Thành phần Hội đồng GĐYK cấp tỉnh gồm có 05 (năm) người, trong đó:
a) Chủ tịch là Lãnh đạo Sở Y tế;
b) 02 Phó Chủ tịch:
- 01 Phó Chủ tịch Thường trực là Lãnh đạo Trung tâm GĐYK cấp tỉnh;
- 01 Phó Chủ tịch Chuyên môn là Lãnh đạo Bệnh viện đa khoa tỉnh.
c) 01 Ủy viên thường trực là viên chức Trung tâm GĐYK tỉnh, thành phố và đã được bổ nhiệm làm GĐV.
d) 01 Ủy viên chuyên môn là GĐV của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng GĐYK cấp tỉnh có thể mời GĐV thuộc danh sách GĐV của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định cho đối tượng trước đó tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng GĐYK và được coi là Ủy viên chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh trong phiên họp đó.
3. Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK cấp tỉnh là Trung tâm GĐYK tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư 52/2016/TT-BYT quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 52/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 161 đến số 162
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hội đồng Giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 5. Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Điều 6. Hội đồng Giám định y khoa các Bộ
- Điều 7. Hội đồng Giám định y khoa phúc quyết lần cuối
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám định y khoa các Bộ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám định y khoa phúc quyết lần cuối
- Điều 12. Mối quan hệ công tác của Hội đồng giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 13. Mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
- Điều 14. Mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các Bộ
- Điều 15. Mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa phúc quyết lần cuối
- Điều 16. Thời gian và số lượng phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 17. Thành phần tham dự phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 18. Nguyên tắc làm việc của phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 19. Giải quyết hồ sơ giám định y khoa
- Điều 20. Trình tự khám giám định y khoa
- Điều 21. Trình tự phiên họp kết luận của Hội đồng
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
- Điều 24. Ủy viên Chuyên môn và Ủy viên Thường trực Hội đồng
- Điều 25. Tiêu chuẩn Giám định viên Hội đồng Giám định y khoa cấp Trung ương
- Điều 26. Tiêu chuẩn giám định viên Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
- Điều 27. Tiêu chuẩn giám định viên Hội đồng Giám định y khoa các Bộ
- Điều 28. Số lượng giám định viên của Hội đồng Giám định y khoa
- Điều 29. Bổ nhiệm và bổ nhiệm lại giám định viên
- Điều 30. Miễn nhiệm giám định viên
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám định viên