Chương 8 Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 32. Thông tin về giao dịch chứng khoán tại SGDCK
1. Thông tin trong giờ giao dịch
1.1. Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch;
1.2. Giá đóng cửa ngày hôm trước, giá tham chiếu, giá trần, giá sàn, giá mở cửa/đóng cửa của từng phiên/ngày, giá thực hiện, giá dự kiến (trường hợp khớp lệnh định kỳ), mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán;
1.3. Ba mức giá chào mua, chào bán tốt nhất của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư kèm theo khối lượng đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó.
1.4. Thông tin giao dịch của trái phiếu phân theo kỳ hạn còn lại, bao gồm: các kỳ hạn giao dịch, lợi suất, khối lượng và giá trị của giao dịch gần nhất, biến động lợi suất của giao dịch gần nhất so với giao dịch trước đó.
2. Thông tin định kỳ trong ngày giao dịch
2.1. Tình trạng các loại chứng khoán;
2.2. Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch trong ngày;
2.3. Chỉ số giá chứng khoán do SGDCK xây dựng và được UBCKNN chấp thuận; mức và biến động chỉ số so với ngày giao dịch trước đó;
2.4. Mức độ dao động giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
2.5. Số lượng lệnh, số lượng đặt mua/bán, giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
2.6. Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường (theo đợt khớp lệnh; ngày giao dịch);
2.7. Giá, khối lượng và giá trị giao dịch thực hiện của từng loại chứng khoán:
a) Khớp lệnh (theo từng đợt khớp lệnh và ngày giao dịch đối với khớp lệnh định kỳ và theo ngày giao dịch đối với trường hợp khớp lệnh liên tục);
b) Thoả thuận (nếu có);
c) Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
d) Giao dịch mua, bán lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch (nếu có).
2.8. Tỷ lệ nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với từng loại chứng khoán;
2.9. Thông tin về mười (10) cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất và mười (10) cổ phiếu biến động giá lớn nhất so với ngày giao dịch gần nhất;
2.10. Thông tin giao dịch của mười (10) cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và mười (10) cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
2.11. Thông tin về trái phiếu giao dịch bao gồm loại trái phiếu, lãi suất, thời gian đáo hạn, giá thực hiện, lợi suất hiện hành, lợi suất đáo hạn;
2.12. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành của các cổ phiếu niêm yết và thay đổi so với ngày giao dịch trước;
2.13. Các thông tin khác phải công bố theo yêu cầu của UBCKNN.
Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch
1.1. Thông tin chung về hoạt động niêm yết, đăng ký giao dịch:
a) Thông tin về niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu;
b) Thông tin về huỷ niêm yết/đăng ký giao dịch;
c) Thông tin về thay đổi niêm yết/đăng ký giao dịch;
d) Thông tin về niêm yết/đăng ký giao dịch lại;
đ) Thông tin về xử phạt đối với tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch;
e) Các thông tin khác mà SGDCK thấy cần thiết.
1.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
2. Thông tin về công ty chứng khoán là thành viên SGDCK
2.1. Thông tin chung về thành viên:
a) Thông tin về kết nạp thành viên;
b) Thông tin về xử phạt thành viên, đại diện giao dịch (nếu có);
c) Thông tin về chấm dứt tư cách thành viên;
d) Thông tin về thị phần môi giới của 10 thành viên có thị phần lớn nhất theo quý;
đ) Các thông tin khác.
2.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
3. Thông tin về công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng dạng đóng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
3.1. Thông tin chung về công ty quản lý quỹ:
a) Thông tin về số lượng công ty quản lý quỹ;
b) Thông tin về số lượng quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán mà công ty quản lý quỹ quản lý;
c) Thông tin về xử phạt đối với công ty quản lý quỹ;
d) Các thông tin khác.
3.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
4. Thông tin về quỹ đại chúng dạng đóng
4.1. Thông tin chung về quỹ đại chúng dạng đóng:
a) Thông tin về số lượng quỹ đại chúng dạng đóng;
b) Các thông tin khác.
4.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà quỹ đại chúng thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
5. Thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
5.1. Thông tin chung về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Thông tin về số lượng công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Thông tin về xử phạt công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Các thông tin khác.
5.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
6. SGDCK cung cấp thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng cho các công ty chứng khoán thành viên.
Điều 34. Thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán
1. Thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán bao gồm:
1.1. Thông tin về tạm ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết;
1.2. Thông tin về chứng khoán bị cảnh báo/kiểm soát hoặc không còn bị cảnh báo/kiểm soát;
1.3. Thông tin về giao dịch của cổ đông lớn, giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, giao dịch của cổ đông nội bộ, người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan, giao dịch chào mua công khai, theo quy định tại Chương VI Thông tư này; Thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch;
1.4. Thông tin về việc vi phạm quy định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
1.5. Thông tin về xử lý vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động thị trường chứng khoán;
1.6. Các hướng dẫn, thông báo của UBCKNN, SGDCK về quản lý, giám sát thị trường theo quy định của UBCKNN, SGDCK.
2. SGDCK phải công bố thông tin theo quy định tại
3. SGDCK định kỳ hàng quý phải lập báo cáo tổng hợp về việc chấp hành các quy định pháp luật về công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, các đối tượng khác gửi UBCKNN.
Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 52/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 331 đến số 332
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng công bố thông tin
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
- Điều 4. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
- Điều 5. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 6. Xử lý vi phạm về công bố thông tin
- Điều 7. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 8. Công bố thông tin bất thường
- Điều 9. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 10. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 11. Công bố thông tin bất thường
- Điều 12. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 13. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
- Điều 14. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 15. Thời gian công bố thông tin
- Điều 16. Nội dung công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 17. Công bố thông tin về việc chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng và tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
- Điều 18. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 19. Công bố thông tin bất thường
- Điều 20. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 21. Công bố thông tin khác của công ty chứng khoán
- Điều 22. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
- Điều 23. Công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng
- Điều 24. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng
- Điều 25. Công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 26. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông lớn và nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng
- Điều 27. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng
- Điều 28. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông nội bộ và nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng, người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan
- Điều 29. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
- Điều 30. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
- Điều 32. Thông tin về giao dịch chứng khoán tại SGDCK
- Điều 33. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK; thông tin về công ty chứng khoán thành viên; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng dạng đóng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; quỹ đại chúng dạng đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 34. Thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán