Điều 13 Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
Điều 13. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định
Tổ chức kiểm định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định tại Bộ Công Thương. Đối với tổ chức kiểm định các thiết bị áp lực, thiết bị nâng nằm trong danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009 quy định điều kiện hoạt động với tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn.
2. Có phòng thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.
3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 kiểm định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động kiểm định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức kiểm định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.
Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 48/2011/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 139 đến số 140
- Ngày hiệu lực: 15/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất
- Điều 4. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
- Điều 5. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
- Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường
- Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
- Điều 8. Công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 9. Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 10. Thủ tục tiếp nhận và công bố hợp quy
- Điều 11. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định
- Điều 12. Điều kiện đối với tổ chức giám định được chỉ định
- Điều 13. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định
- Điều 14. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định
- Điều 15. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 16. Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 17. Căn cứ kiểm tra
- Điều 18. Phương thức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
- Điều 19. Mẫu để thử nghiệm sử dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
- Điều 20. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất
- Điều 21. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
- Điều 22. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
- Điều 23. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường
- Điều 24. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương
- Điều 26. Trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
- Điều 29. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2