Chương 4 Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương
1. Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;
b) Tham mưu để Bộ Công Thương chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2. Kiểm tra, giám sát các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;
d) Lập kế hoạch kiểm tra hàng năm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất khẩu;
e) Tổng hợp tình hình kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương;
g) Chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật.
3. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra chất lượng, sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng.
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Các Sở Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với các Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật liên quan.
Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định, phải tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng một lần.
2. Hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định theo Mẫu 16 Phụ lục VI của Thông tư này cho cơ quan đầu mối đã chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp để tổng hợp.
3. Thông báo cho cơ quan ra quyết định chỉ định về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã đăng ký trong thời hạn mười năm ngày (15) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Phải công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại
2. Trong quá trình sản xuất, lưu thông các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, không đảm bảo các điều kiện sản xuất phù hợp với nội dung đã công bố hoặc sản phẩm được phát hiện không còn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kịp thời báo cáo với Bộ Công Thương, đồng thời tiến hành các biện pháp sau:
a) Tạm ngừng việc xuất xưởng, xuất kho và tiến hành thu hồi các sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp.
3. Sau khi đã khắc phục sự không phù hợp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải báo cáo Bộ Công Thương trước khi tiếp tục đưa sản phẩm, hàng hóa ra lưu thông.
4. Sau khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có trách nhiệm duy trì liên tục tính phù hợp của sản phẩm với quy định tương ứng, duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại doanh nghiệp, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý và người tiêu dùng về tính phù hợp này.
5. Đảm bảo kiểm soát được sản phẩm sản xuất ra bằng hệ thống ký hiệu, mã hiệu ghi trên nhãn sản phẩm hàng hóa.
6. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố sự phù hợp làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
7. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung so với bản công bố hợp quy đã công bố trước đó.
Điều 29. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hàng năm (trước ngày 20 tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội dung báo cáo theo mẫu 7 Phụ lục IV và mẫu 15 Phụ lục VI về báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương.
Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 48/2011/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 139 đến số 140
- Ngày hiệu lực: 15/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất
- Điều 4. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
- Điều 5. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
- Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường
- Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
- Điều 8. Công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 9. Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 10. Thủ tục tiếp nhận và công bố hợp quy
- Điều 11. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định
- Điều 12. Điều kiện đối với tổ chức giám định được chỉ định
- Điều 13. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định
- Điều 14. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định
- Điều 15. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 16. Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 17. Căn cứ kiểm tra
- Điều 18. Phương thức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
- Điều 19. Mẫu để thử nghiệm sử dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
- Điều 20. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất
- Điều 21. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
- Điều 22. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
- Điều 23. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường
- Điều 24. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương
- Điều 26. Trách nhiệm của Sở Công Thương
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
- Điều 29. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2