Chương 4 Thông tư 42/2021/TT-BGTVT quy định về công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi và hạn chế giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT, KIỂM TRA, NGHIỆM THU
Điều 14. Giám sát công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi
1. Yêu cầu đối với công tác giám sát:
a) Thực hiện công tác giám sát suốt quá trình điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu hoàn thành công trình;
b) Giám sát quá trình thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi đúng hồ sơ dự thầu được duyệt, chỉ dẫn kỹ thuật và quy định của hợp đồng;
c) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi so với hồ sơ dự thầu được duyệt và hợp đồng, bao gồm: nhân lực, phương tiện, thiết bị, hệ thống quản lý chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi,trường;
d) Kiểm tra, giám sát tại hiện trường thông qua hệ thống giám sát quy định tại khoản 2 Điều này trong công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi và tổ chức quản lý dữ liệu, để đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm tra giám sát, tra cứu dữ liệu.
2. Yêu cầu đối với hệ thống giám sát
a) Thiết bị giám sát: trang bị tối thiểu 01 camera IP gắn trên 01 phương tiện thủy thường trực;
b) Thông số kỹ thuật tối thiểu: camera IP; các camera giám sát đạt tiêu chuẩn IP68, phải hiển thị thời gian trên khung ghi hình và vị trí GPS;
c) Lắp đặt thiết bị giám sát: thiết bị giám sát được lắp cố định trên phương tiện thủy. Vị trí lắp đặt thiết bị đảm bảo góc quay của máy được lớn nhất, ghi hình ảnh đầy đủ, liên tục và rõ nét các nội dung công việc thực hiện trong công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;
d) Lưu giữ dữ liệu và hình ảnh: dữ liệu và hình ảnh ghi lại bởi thiết bị camera được lưu giữ trong quá trình thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi, cứu hộ, cứu nạn; dữ liệu video, hình ảnh phải rõ nét, phân biệt được quá trình thực hiện; thời gian lưu giữ dữ liệu tối thiểu 01 tháng hoặc khi kết thúc của tháng được nghiệm thu đó.
3. Thẩm quyền thực hiện kiểm tra, giám sát
a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ủy quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất và giám sát công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi trên đường thủy nội địa quốc gia;
b) Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất và giám sát công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi trên tuyến đường thủy nội địa địa phương.
Điều 15. Kiểm tra, nghiệm thu công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi
1. Căn cứ kiểm tra, nghiệm thu
a) Quyết định phê duyệt phương án, dự toán công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;
b) Hợp đồng thực hiện công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;
c) Hồ sơ dự thầu, mời thầu;
d) Sổ nghiệp vụ, sổ nhật ký quy định tại điểm g khoản 2 Điều 7 và
đ) Quy chế đi lại cho các phương tiện thủy qua lại khu vực điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;
e) Báo cáo kết quả thực hiện công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi (báo cáo hàng tháng, hàng quý và báo cáo hoàn thành) trong đó nêu rõ số lượt phương tiện qua trạm, số lượt phương tiện được hướng dẫn, hỗ trợ, những phương tiện gây cản trở, không theo hướng dẫn gây ảnh hưởng mất an toàn giao thông, mất an toàn công trình cầu;
g) Biên bản kiểm tra, giám sát (nếu có);
h) Các biên bản nghiệm thu thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi (nếu có).
2. Nội dung kiểm tra và nghiệm thu
a) Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống báo hiệu phục vụ công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;
b) Kiểm tra, nghiệm thu nhân lực, phương tiện, thiết bị và giờ nổ máy thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;
c) Kiểm tra hệ thống giám sát công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi quy định tại
d) Đánh giá chất lượng thực hiện công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi (căn cứ vào các biên bản kiểm tra, hệ thống sổ, báo cáo, dữ liệu và hình ảnh, báo hiệu, phương tiện, thiết bị và an toàn giao thông trên tuyến);
đ) Sổ nghiệp vụ, sổ nhật ký và báo cáo theo quy định;
e) Phương tiện, thiết bị, nhân lực theo phương án được duyệt;
g) Hệ thống báo hiệu phục vụ điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông theo phương án được duyệt;
h) Kết quả thực hiện phương án điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;
i) Kiểm tra đột xuất thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi.
3. Thành phần và quy cách hồ sơ nghiệm thu
a) Bàn giao mặt bằng thực hiện (bao gồm cả các nội dung khác liên quan đến công việc thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi (nếu có)). Kết quả bàn giao mặt bằng được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kiểm tra, nghiệm thu công tác triển khai phương tiện, thiết bị, nhân sự. Kết quả nghiệm thu công tác triển khai phương tiện, thiết bị, nhân lực được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nghiệm thu công việc (nội bộ nhà thầu). Kết quả nghiệm thu công việc được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Nghiệm thu tháng. Kết quả nghiệm thu tháng được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XV, XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Nghiệm thu quý là tổng hợp kết quả nghiệm thu các tháng trong quý. Kết quả nghiệm thu quý được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII, XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Nghiệm thu hoàn thành là tổng hợp kết quả nghiệm thu các tháng hoặc các quý trong năm. Kết quả nghiệm thu hoàn thành được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX, XX ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời gian nghiệm thu
Theo từng giai đoạn và ngay sau khi kết thúc thời gian thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi.
Thông tư 42/2021/TT-BGTVT quy định về công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi và hạn chế giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 42/2021/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các trường hợp điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 4. Các trường hợp chống va trôi
- Điều 5. Các biện pháp tổ chức công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 6. Các biện pháp tổ chức công tác chống va trôi
- Điều 7. Nội dung công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 8. Các yêu cầu kỹ thuật của công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 9. Nội dung công tác chống va trôi
- Điều 10. Các yêu cầu kỹ thuật của công tác chống va trôi
- Điều 11. Lập, phê duyệt kế hoạch điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông
- Điều 12. Lập, phê duyệt kế hoạch chống va trôi
- Điều 13. Nguồn kinh phí đảm bảo công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi
- Điều 14. Giám sát công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi
- Điều 15. Kiểm tra, nghiệm thu công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi
- Điều 16. Các trường hợp hạn chế, thẩm quyền công bố hạn chế và thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
- Điều 17. Nội dung, yêu cầu về hạn chế giao thông đường thủy nội địa
- Điều 18. Quy định về công tác phối hợp giải quyết khắc phục hậu quả trong trường hợp xảy ra chìm đắm phương tiện hoặc sự cố hạ tầng giao thông