Điều 8 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 8. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư số
1. Thực hiện kiểm tra hiệu lực của chứng thư số tại thời điểm ký số thực hiện theo các bước sau:
a) Kiểm tra hiệu lực chứng thư số qua danh sách chứng thư số bị thu hồi (CRL) được công bố tại thời điểm ký số hoặc kiểm tra hiệu lực chứng thư số bằng phương pháp kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến (OCSP) ở chế độ trực tuyến;
b) Việc kiểm tra chứng thư số của người ký số trên văn bản điện tử phải kiểm tra đến tận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số gốc (Root CA).
2. Chứng thư số có hiệu lực khi đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:
a) Có hiệu lực tại thời điểm ký;
b) Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư số và trách nhiệm pháp lý của người ký;
c) Trạng thái của chứng thư số còn hoạt động tại thời điểm ký số.
3. Chứng thư số không có hiệu lực khi không đáp ứng một trong các tiêu chí tại khoản 2 Điều này.
Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 05/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử
- Điều 5. Quản lý khóa bí mật cá nhân và khóa bí mật con dấu
- Điều 6. Ký số trên văn bản điện tử
- Điều 7. Kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử
- Điều 8. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư số
- Điều 9. Thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử ký số
- Điều 10. Hủy bỏ thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử ký số
- Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số
- Điều 12. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số
- Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử.
- Điều 15. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng chữ ký số
- Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 17. Điều khoản thi hành
- Điều 18. Hiệu lực thi hành