Chương 3 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI PHẦN MỀM KÝ SỐ, KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ
Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số
Phần mềm ký số là phần mềm độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này;
2. Có các chức năng ký số trên văn bản điện tử đáp ứng quy định tại
3. Có chức năng kiểm tra hiệu lực chứng thư số quy định tại
4. Có chức năng quản lý thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử ký số quy định tại
5. Có chức năng hủy bỏ thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử ký số quy định tại
6. Có chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) cho người ký số biết việc ký số vào văn bản điện tử thành công hay không thành công;
7. Hỗ trợ cài đặt, tích hợp chứng thư số gốc của tổ chức chứng thực chữ ký số cấp chứng thư số để ký số văn bản điện tử vào phần mềm ký số để kiểm tra hiệu lực chứng thư số trên văn bản điện tử;
8. Đóng dấu thời gian tại thời điểm ký số.
Điều 12. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số
Phần mềm kiểm tra chữ ký số là phần mềm độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm có các chức năng kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này;
2. Có chức năng kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử quy định tại
3. Có chức năng quản lý thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử ký số quy định tại
4. Có chức năng hủy bỏ thông tin kèm theo văn bản điện tử ký số quy định tại
5. Hỗ trợ cài đặt, tích hợp chứng thư số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp chứng thư số để ký số văn bản điện tử vào phần mềm kiểm tra chữ ký số để kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử;
6. Có chức năng thông báo kết quả kiểm tra chữ ký số là hợp lệ hoặc không hợp lệ cho người kiểm tra biết;
7. Đóng dấu thời gian tại thời điểm tiếp nhận văn bản đến.
Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 05/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử
- Điều 5. Quản lý khóa bí mật cá nhân và khóa bí mật con dấu
- Điều 6. Ký số trên văn bản điện tử
- Điều 7. Kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử
- Điều 8. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư số
- Điều 9. Thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử ký số
- Điều 10. Hủy bỏ thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử ký số
- Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số
- Điều 12. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số
- Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử.
- Điều 15. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng chữ ký số
- Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 17. Điều khoản thi hành
- Điều 18. Hiệu lực thi hành