Điều 20 Thông tư 40/2018/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa để triển khai việc bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo đúng quy định tại Thông tư này.
2. Kiểm tra, giám sát Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa trong việc thực hiện bán cổ phần theo phương án đã được duyệt và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định.
3. Chỉ đạo, đôn đốc các doanh nghiệp cổ phần hóa nộp tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
4. Phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hoá, kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư và số tiền thu từ cổ phần hóa, đồng thời gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
5. Chỉ đạo, đôn đốc các công ty mẹ thực hiện xử lý số dư và quyết toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo
6. Kiểm tra, quyết toán việc quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ đến thời điểm 31/12/2017 và gửi báo cáo về Bộ Tài chính.
7. Chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần (trường hợp còn vốn nhà nước) đôn đốc nộp số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng theo quy định tại
Thông tư 40/2018/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 40/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 739 đến số 740
- Ngày hiệu lực: 18/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đối tượng mua cổ phần
- Điều 4. Những đối tượng không được mua cổ phần lần đầu
- Điều 5. Giá bán cổ phần lần đầu
- Điều 6. Bán cổ phần lần đầu
- Điều 7. Phương thức đấu giá công khai
- Điều 8. Phương thức bảo lãnh phát hành
- Điều 9. Phương thức thoả thuận trực tiếp
- Điều 10. Bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược
- Điều 11. Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần
- Điều 12. Tiền thu từ bán cổ phần
- Điều 13. Xử lý tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 14. Chi phí cổ phần hoá
- Điều 15. Quyết toán tiền thu về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con (sau đây gọi tắt là Công ty mẹ)
- Điều 16. Xử lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2017
- Điều 17. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
- Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 19. Trách nhiệm của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 22. Trách nhiệm của các nhà đầu tư
- Điều 23. Hiệu lực thi hành