Mục 1 Chương 2 Thông tư 40/2011/TT-BCT quy định về khai báo hóa chất do Bộ Công thương ban hành
MỤC 1. BIỂU MẪU KHAI BÁO HÓA CHẤT VÀ KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
Điều 7. Khai báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Biểu mẫu khai báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu được ban hành kèm theo Thông tư này gồm:
a) Mẫu Bản khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 1;
b) Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 2;
c) Mẫu Giấy biên nhận quy định tại Phụ lục 3;
d) Mẫu báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn quy định tại Phụ lục 4;
đ) Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu hóa chất quy định tại Phụ lục 5.
2. Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận khai báo hóa chất
a) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận và thời hạn xác nhận khai báo hóa chất sản xuất thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP.
b) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận và thời hạn xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Một số tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
1. Hóa đơn mua bán hóa chất (invoice) quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có hóa đơn mua bán hóa chất thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có thể nộp hợp đồng mua bán hóa chất và hóa đơn dự kiến. Hóa đơn mua bán hóa chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp được nộp tại thời điểm đến nhận Giấy xác nhận.
2. Đối với hợp đồng mua bán hóa chất sử dụng cho nhiều lần nhập khẩu, từ lần nhập khẩu lô hàng tiếp theo của hợp đồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp hóa đơn mua bán hóa chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp và bản photo Giấy xác nhận của lô hàng lần đầu có cùng hợp đồng. Việc xác nhận đối với lô hàng nhập khẩu này được thực hiện trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc.
3. Đối với hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục V Nghị định 26/2011/NĐ-CP phải lập Phiếu an toàn hóa chất. Phiếu an toàn hóa chất phải gửi kèm theo hồ sơ khai báo hóa chất và đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất. Mẫu Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Phụ lục 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 9. Nộp, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy xác nhận
1. Cách thức nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ giấy tại Bộ Công thương (Cục Hóa chất) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện;
b) Khi nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân điền đầy đủ nội dung theo mẫu của Bản khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm nhận hồ sơ, vào sổ công văn đến và ghi Giấy biên nhận. Mẫu Giấy biên nhận thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì người tiếp nhận hồ sơ phải gửi Giấy biên nhận qua fax. Thời gian trả kết quả thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này, kể từ ngày Cục Hóa chất nhận được hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, người được phân công thụ lý hồ sơ phải thông báo đầy đủ, cụ thể cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ sơ chưa hợp lệ. Việc thông báo cho tổ chức, cá nhân có thể bằng email, fax hoặc điện thoại. Thời hạn cấp Giấy xác nhận được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ, thông tin chính xác.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận. Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
5. Từ chối cấp Giấy xác nhận
Cơ quan cấp Giấy xác nhận từ chối cấp Giấy xác nhận trong trường hợp bản khai báo hóa chất bị tẩy xóa, mờ không đọc được, không có dấu thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân.
Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực tiếp Giấy xác nhận tại Cục Hóa chất hoặc nhận qua đường bưu điện.
Thông tư 40/2011/TT-BCT quy định về khai báo hóa chất do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 40/2011/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nam Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 613 đến số 614
- Ngày hiệu lực: 31/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức khai báo hóa chất
- Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy xác nhận
- Điều 7. Khai báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu
- Điều 8. Một số tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
- Điều 9. Nộp, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy xác nhận
- Điều 10. Nhận Giấy xác nhận