Điều 8 Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 8. Thương nhân phân phối xăng dầu
Thương nhân phân phối xăng dầu có trách nhiệm:
1. Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu với Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trong vòng mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về Bộ Công Thương.
2. Báo cáo số liệu nhập - xuất - tồn kho xăng dầu và tồn kho xăng dầu tại ba Miền theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và báo cáo nhanh khi có yêu cầu của Bộ Công Thương. Thương nhân phân phối xăng dầu gửi các báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương trước ngày hai mươi (20) của tháng đầu kỳ kế tiếp.
3. Ký hợp đồng mua xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu khác theo đúng quy định tại Điều 15 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
4. Ký hợp đồng đại lý để giao xăng dầu cho bên nhận đại lý thực hiện phân phối xăng dầu.
5. Ký hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.
6. Quản lý hệ thống phân phối xăng dầu, các thương nhân thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân phân phối, bảo đảm hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật, ổn định thị trường, giá cả.
Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 38/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Thắng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 977 đến số 978
- Ngày hiệu lực: 01/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hợp đồng đại lý xăng dầu
- Điều 4. Hợp đồng mua bán xăng dầu
- Điều 5. Hợp đồng nhượng quyền bán lẻ xăng dầu
- Điều 6. Kiểm tra và cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận
- Điều 7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
- Điều 8. Thương nhân phân phối xăng dầu
- Điều 9. Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Điều 10. Đại lý bán lẻ xăng dầu
- Điều 11. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu
- Điều 12. Đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu hàng năm
- Điều 13. Xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu
- Điều 14. Kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu