Điều 23 Thông tư 37/2019/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 23. Kiểm tra sau miễn trừ
1. Việc kiểm tra sau miễn trừ được thực hiện theo phương pháp quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật để lựa chọn đối tượng kiểm tra, phạm vi, kiểm tra và nội dung kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân được miễn trừ.
3. Nội dung kiểm tra sau miễn trừ bao gồm:
a) Kiểm tra, xác minh tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân được miễn trừ;
b) Kiểm tra, xác minh tính chính xác của hàng hóa được miễn trừ theo hồ sơ miễn trừ đã gửi tới Cơ quan điều tra;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ hải quan, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ;
d) Kiểm tra sự tuân thủ các điều kiện, nghĩa vụ của đối tượng đề nghị miễn trừ tại quyết định miễn trừ;
đ) Kiểm tra và xác minh định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao, nguyên liệu, vật tư dư thừa đối với hàng hóa được miễn trừ;
e) Kiểm tra và xác minh tỷ lệ phế phẩm của hàng hóa được miễn trừ.
Thông tư 37/2019/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 37/2019/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 957 đến số 958
- Ngày hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiếng nói và chữ viết trong quá trình điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 5. Trách nhiệm cung cấp thông tin của Cơ quan điều tra
- Điều 6. Đăng ký bên liên quan trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 7. Đơn khai báo nhập khẩu
- Điều 8. Các loại thông tin công khai trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 9. Đề nghị bảo mật thông tin trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 10. Phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 11. Thời hạn miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 12. Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 13. Tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 15. Nộp và theo dõi hồ sơ đề nghị miễn trừ
- Điều 16. Thông báo tiếp nhận Hồ sơ miễn trừ
- Điều 17. Nội dung quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 18. Thủ tục hải quan, kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ
- Điều 19. Hoàn trả thuế phòng vệ thương mại đối với hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 20. Báo cáo định kỳ
- Điều 21. Xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa