Điều 13 Thông tư 37/2019/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 13. Tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định miễn trừ đối với hàng hóa thuộc các trường hợp được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo quy định tại
2. Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét hàng hóa được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong phạm vi quy định tại
a) Quy định về danh mục hàng hóa trong nước không sản xuất được, kết luận điều tra, quy chuẩn, tiêu chuẩn, ý kiến cơ quan, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng, các tài liệu kỹ thuật liên quan khác;
b) Thành phần; đặc tính vật lý; đặc tính hóa học; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; mục đích sử dụng;
c) Khả năng sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước so với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ;
d) Khả năng thay thế của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ.
3. Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo một trong các hình thức thực hiện sau:
a) Không giới hạn về đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng, khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ trong trường hợp phân biệt được sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
b) Hạn chế về khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ, mục đích được miễn trừ.
Thông tư 37/2019/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 37/2019/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 957 đến số 958
- Ngày hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiếng nói và chữ viết trong quá trình điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 5. Trách nhiệm cung cấp thông tin của Cơ quan điều tra
- Điều 6. Đăng ký bên liên quan trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 7. Đơn khai báo nhập khẩu
- Điều 8. Các loại thông tin công khai trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 9. Đề nghị bảo mật thông tin trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 10. Phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 11. Thời hạn miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 12. Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 13. Tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 15. Nộp và theo dõi hồ sơ đề nghị miễn trừ
- Điều 16. Thông báo tiếp nhận Hồ sơ miễn trừ
- Điều 17. Nội dung quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 18. Thủ tục hải quan, kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ
- Điều 19. Hoàn trả thuế phòng vệ thương mại đối với hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 20. Báo cáo định kỳ
- Điều 21. Xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa