Điều 20 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 20. Quản lý chất lượng trong công tác bảo trì công trình
1. Quản lý chất lượng trong công tác bảo trì công trình theo các quy định sau:
a) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, chủ đầu tư dự án bảo trì công trình đường bộ, nhà thầu bảo trì công trình đường bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bảo trì công trình đường bộ chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công tác bảo trì theo đúng quy định của pháp luật;
b) Việc quản lý chất lượng công tác bảo dưỡng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, khai thác sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng công trình và quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về giám sát, nghiệm thu khối lượng và chất lượng thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ;
c) Việc quản lý chất lượng công tác sửa chữa định kỳ và đột xuất (bao gồm các công việc khảo sát, thiết kế, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt, thi công, giám sát nghiệm thu) được thực hiện theo các quy định pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Quản lý chất lượng công tác bảo trì đối với công trình đầu tư xây dựng và quản lý khai thác theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo khoản 1 Điều này và các quy định sau:
a) Việc phân định trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết thực hiện hợp đồng dự án đối tác công tư và doanh nghiệp dự án đối với công tác quản lý chất lượng bảo trì thực hiện theo quy định tại Thông tư này, quy định tại hợp đồng dự án;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án đối tác công tư tổ chức kiểm tra doanh nghiệp dự án trong việc thực hiện công tác bảo trì để đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật; nếu phát hiện vi phạm chất lượng, vi phạm tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì công trình đã được duyệt thì xử lý theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định trong hợp đồng dự án.
Trường hợp vi phạm chất lượng trong giai đoạn vận hành khai thác, bảo trì công trình đường bộ theo tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì hoặc vi phạm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình, nhưng không được khắc phục kịp thời, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án quyết định tạm dừng thu dịch vụ sử dụng đường bộ cho đến khi hoàn thành việc khắc phục vi phạm. Trường hợp hư hỏng dẫn đến nguy cơ sự cố, sập, đổ công trình ảnh hưởng tới sự an toàn trong khai thác, sử dụng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng quyết định tạm dừng khai thác, sử dụng công trình cho đến khi các hư hỏng được khắc phục.
3. Thời hạn bảo hành công tác sửa chữa công trình đường bộ theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Trường hợp công trình đường bộ có yêu cầu về quan trắc hoặc phải kiểm định chất lượng thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và quy định tại
Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 37/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 757 đến số 758
- Ngày hiệu lực: 24/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 4. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
- Điều 6. Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ
- Điều 7. Nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ
- Điều 8. Phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ
- Điều 9. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường bộ trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 10. Quy trình vận hành khai thác công trình đường bộ
- Điều 11. Tài liệu phục vụ quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
- Điều 12. Quản lý, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai thác và các tài liệu khác phục vụ quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
- Điều 13. Lập, quản lý, sử dụng hồ sơ trong giai đoạn khai thác bảo trì công trình đường bộ
- Điều 14. Thực hiện công tác quản lý giai đoạn vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
- Điều 15. Theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường bộ
- Điều 16. Tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe, vận hành khai thác, xử lý khi có tai nạn giao thông, xử lý khi có sự cố công trình đường bộ
- Điều 17. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
- Điều 18. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
- Điều 19. Thực hiện kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa, đánh giá sự an toàn chịu lực và an toàn vận hành trong quá trình khai thác sử dụng công trình đường bộ
- Điều 20. Quản lý chất lượng trong công tác bảo trì công trình
- Điều 21. Thực hiện bảo trì đối với công trình đường bộ đang khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 22. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không bảo đảm an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 23. Xử lý đối với công trình đường bộ hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 24. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật trong bảo trì công trình đường bộ
- Điều 25. Báo cáo thực hiện công tác bảo trì công trình đường bộ
- Điều 26. Nguồn kinh phí quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đường bộ
- Điều 27. Chi phí quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ