Điều 22 Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
Điều 22. Trách nhiệm của Trung tâm Khuyến công quốc gia ở các vùng
1. Lập hồ sơ đề án, nhiệm vụ và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện theo quy định. Phối hợp với Sở Công Thương, các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, nghiệm thu các đề án được giao theo các quy định về công tác khuyến công và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
2. Tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng (gửi Cục Công nghiệp địa phương trước ngày 25 hàng tháng), báo cáo quý, 6 tháng, tổng kết năm, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Cục Công nghiệp địa phương và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán về đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia theo quy định của pháp luật. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và đầy đủ các thông tin trong hồ sơ, tài liệu và các văn bản trong quá trình lập hồ sơ đề án và tổ chức thực hiện đề án.
Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 36/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định các đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn
- Điều 4. Nguyên tắc lập đề án khuyến công quốc gia
- Điều 5. Nội dung cơ bản của đề án khuyến công quốc gia
- Điều 6. Trình tự xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia
- Điều 7. Phương thức xét chọn các đề án khuyến công quốc gia khi xây dựng kế hoạch
- Điều 8. Quy trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia
- Điều 9. Nội dung thẩm định
- Điều 10. Hồ sơ và thời gian đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia
- Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án
- Điều 12. Nguyên tắc tạm ứng, thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
- Điều 13. Tạm ứng kinh phí lần một
- Điều 14. Tạm ứng kinh phí còn lại
- Điều 15. Tạm ứng đối với đề án thực hiện nhiều năm
- Điều 16. Thay đổi tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng và các đề án, nhiệm vụ khác
- Điều 17. Chứng từ chi
- Điều 18. Thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
- Điều 19. Hồ sơ quyết toán