Điều 13 Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
Điều 13. Tạm ứng kinh phí lần một
1. Tạm ứng 30% kinh phí hỗ trợ của đề án
b) Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và chủ đầu tư; hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (trường hợp chủ đầu tư thuê ngoài); Báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện đề án xác định đã thực hiện được trên 50% khối lượng công việc của hạng mục được hỗ trợ.
2. Tạm ứng 70% kinh phí hỗ trợ của đề án
a) Đối với đề án tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề của đơn vị thực hiện theo Mẫu số 11 Phụ lục 1 của Thông tư này.
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ chức thực hiện đề án của đơn vị thực hiện (đối với các hoạt động đào tạo, hội nghị, hội thảo, tham quan khảo sát; xây dựng, đăng ký thương hiệu).
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện với chủ đầu tư (đối với đề án hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp).
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án, báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện xác định giá trị khối lượng công việc đã thực hiện tương ứng trên 70% tổng vốn đầu tư của dự án.
3. Tạm ứng 100% kinh phí thực hiện của đề án
a) Đối với đề án hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn.
b) Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 5b Phụ lục 1 của Thông tư này; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 3b Phụ lục 1 của Thông tư này; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 36/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định các đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn
- Điều 4. Nguyên tắc lập đề án khuyến công quốc gia
- Điều 5. Nội dung cơ bản của đề án khuyến công quốc gia
- Điều 6. Trình tự xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia
- Điều 7. Phương thức xét chọn các đề án khuyến công quốc gia khi xây dựng kế hoạch
- Điều 8. Quy trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia
- Điều 9. Nội dung thẩm định
- Điều 10. Hồ sơ và thời gian đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia
- Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án
- Điều 12. Nguyên tắc tạm ứng, thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
- Điều 13. Tạm ứng kinh phí lần một
- Điều 14. Tạm ứng kinh phí còn lại
- Điều 15. Tạm ứng đối với đề án thực hiện nhiều năm
- Điều 16. Thay đổi tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng và các đề án, nhiệm vụ khác
- Điều 17. Chứng từ chi
- Điều 18. Thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
- Điều 19. Hồ sơ quyết toán