Điều 18 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 18. Bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai
1. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin đất đai phải có các biện pháp quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính và an ninh mạng theo các quy định sau:
a) Bảo đảm tính sẵn sàng, ổn định và hoạt động hiệu quả của các thiết bị lưu trữ thông tin như ổ cứng máy tính, băng từ, đĩa từ và các phương tiện điện tử khác;
b) Số liệu cần đảm bảo an toàn theo đúng các nguyên tắc, định dạng các hệ cơ sở dữ liệu, tránh các hiện tượng cố tình làm hỏng cấu trúc và nội dung dữ liệu;
c) Bảo đảm an toàn thông tin, chống truy cập trái phép và chống thất thoát thông tin từ hệ thống thông tin đất đai bằng hệ thống tường lửa, phần mềm chống vi rút.
2. Hệ thống thông tin đất đai phải có hệ thống dự phòng để bảo đảm hoạt động ổn định, liên tục trong điều kiện có sự cố về thiên tai, hỏa hoạn và các sự cố khác. Việc xây dựng hệ thống dự phòng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
3. Cơ sở dữ liệu đất đai phải được sao lưu vào các thiết bị lưu trữ dữ liệu để lưu theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng năm nhằm phòng tránh trường hợp sai hỏng, mất dữ liệu trong quá trình quản lý, sử dụng.
Dữ liệu sao lưu hàng tuần phải được lưu giữ tối thiểu trong 03 tháng; sao lưu hàng tháng phải được lưu giữ tối thiểu trong 01 năm; sao lưu hàng năm phải được lưu giữ vĩnh viễn và dữ liệu sao lưu được lưu trữ ít nhất tại hai địa điểm.
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 34/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 787 đến số 788
- Ngày hiệu lực: 13/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai
- Điều 5. Mô hình tổng thể hệ thống thông tin đất đai
- Điều 6. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai
- Điều 7. Chuẩn kỹ thuật của hệ thống thông tin đất đai
- Điều 8. Quản lý hệ thống thông tin đất đai
- Điều 9. Các hình thức khai thác thông tin đất đai
- Điều 10. Khai thác dữ liệu trên mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS
- Điều 11. Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
- Điều 12. Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai
- Điều 13. Những trường hợp không cung cấp dữ liệu
- Điều 14. Khai thác dữ liệu bằng hình thức hợp đồng
- Điều 15. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
- Điều 16. Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai
- Điều 17. Chia sẻ dữ liệu đất đai giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 18. Bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai
- Điều 19. Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai
- Điều 20. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn về xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm
- Điều 21. Phạm vi hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 22. Điều kiện của tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 23. Điều kiện của cá nhân hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai