Mục 3 Chương 2 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Mục 3. ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn về xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 21. Phạm vi hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Phạm vi hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai bao gồm:
1. Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện.
2. Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh.
3. Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Điều 22. Điều kiện của tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
1. Có chức năng tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Có các cá nhân đủ điều kiện hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định tại
a) Có ít nhất 10 cá nhân đối với tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện;
b) Có ít nhất 15 cá nhân đối với tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Điều 23. Điều kiện của cá nhân hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Cá nhân được hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong tổ chức có chức năng tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự.
2. Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành công nghệ thông tin, quản lý đất đai, địa chính, trắc địa bản đồ và có kinh nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tối thiểu 03 năm.
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 34/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 787 đến số 788
- Ngày hiệu lực: 13/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai
- Điều 5. Mô hình tổng thể hệ thống thông tin đất đai
- Điều 6. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai
- Điều 7. Chuẩn kỹ thuật của hệ thống thông tin đất đai
- Điều 8. Quản lý hệ thống thông tin đất đai
- Điều 9. Các hình thức khai thác thông tin đất đai
- Điều 10. Khai thác dữ liệu trên mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS
- Điều 11. Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
- Điều 12. Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai
- Điều 13. Những trường hợp không cung cấp dữ liệu
- Điều 14. Khai thác dữ liệu bằng hình thức hợp đồng
- Điều 15. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
- Điều 16. Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai
- Điều 17. Chia sẻ dữ liệu đất đai giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 18. Bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai
- Điều 19. Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai
- Điều 20. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn về xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm
- Điều 21. Phạm vi hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 22. Điều kiện của tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 23. Điều kiện của cá nhân hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai