Điều 18 Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Cơ sở nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại
Nhật ký vận hành phải được viết bằng tiếng Việt, gồm các nội dung: lưu lượng, thông số vận hành hệ thống xử lý nước thải, kết quả quan trắc nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải (nếu có), loại và lượng hóa chất sử dụng, lượng bùn thải phát sinh.
a) Giám sát, quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu ra theo quy định tại Khoản 1,
b) Có công tơ điện tử đo điện độc lập của hệ thống xử lý nước thải, lượng điện tiêu thụ phải được ghi vào nhật ký vận hành;
c) Có phương án, hạ tầng, phương tiện, thiết bị để ứng phó, khắc phục sự cố trong trường hợp hệ thống thu gom, xử lý nước thải gặp sự cố;
d) Có điểm kiểm tra, giám sát xả nước thải vào hệ thống tiêu thoát nước đặt ngoài hàng rào, có lối đi thuận lợi và có biển báo.
3. Đối với cơ sở có lưu lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày.đêm trở lên nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung thì phải thực hiện việc quản lý nước thải theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp các cơ sở quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều này không tự xử lý nước thải không nguy hại mà chuyển giao nước thải cho cơ sở có khả năng xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường thì thực hiện theo quy định tại
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 31/2016/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1213 đến số 1214
- Ngày hiệu lực: 01/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu bảo vệ môi trường trong lập quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp
- Điều 5. Yêu cầu về đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở trong cụm công nghiệp
- Điều 7. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp
- Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 10. Quản lý nước thải, chất thải rắn
- Điều 11. Cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường khu kinh doanh, dịch vụ tập trung
- Điều 12. Điều kiện về bảo vệ môi trường làng nghề
- Điều 13. Đánh giá, phân loại làng nghề theo mức độ ô nhiễm môi trường
- Điều 14. Biện pháp quản lý đối với làng nghề ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
- Điều 15. Trách nhiệm tổ chức thực hiện phương án bảo vệ môi trường làng nghề
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường làng nghề
- Điều 17. Trách nhiệm của các cơ sở trong làng nghề
- Điều 18. Quản lý nước thải
- Điều 19. Quản lý chất thải rắn, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ
- Điều 20. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chuyển giao nước thải không nguy hại để xử lý
- Điều 21. Đối tượng và thời điểm lập phương án bảo vệ môi trường
- Điều 22. Nội dung phương án bảo vệ môi trường
- Điều 23. Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường làng nghề
- Điều 24. Trách nhiệm thực hiện phương án bảo vệ môi trường