Điều 31 Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón vô cơ
1. Thực hiện trách nhiệm về sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 5 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP, các quy định tại Thông tư này, thực hiện trách nhiệm đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón vô cơ thực hiện ghi và lưu nhật ký quá trình sản xuất; lưu hồ sơ kết quả kiểm nghiệm và lưu mẫu sản phẩm xuất xưởng; bảo quản các mẫu lưu quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP. Không áp dụng việc lưu mẫu nguyên liệu là khí tự nhiên, khí đồng hành và nguyên liệu phụ trợ.
3. Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP và
4. Có trách nhiệm tổ chức hoặc thông qua đơn vị có chức năng huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón cho người lao động trực tiếp sản xuất phân bón vô cơ theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP.
5. Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất phân bón vô cơ; sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép sau khi hoàn thành công trình xây dựng và phải có Giấy phép mới được chính thức đi vào hoạt động.
Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 29/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 943 đến số 944
- Ngày hiệu lực: 27/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại phân bón vô cơ
- Điều 5. Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 6. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 7. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 8. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 9. Thủ tục cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Điều 10. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Điều 11. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Điều 12. Công bố danh sách cấp phép
- Điều 13. Hướng dẫn thực hiện điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ
- Điều 14. Giấy tờ, tài liệu xuất khẩu phân bón vô cơ
- Điều 15. Giấy tờ, tài liệu nhập khẩu phân bón vô cơ
- Điều 16. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phân bón vô cơ
- Điều 17. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp phân bón vô cơ
- Điều 18. Quản lý hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp phân bón vô cơ được chỉ định
- Điều 19. Đình chỉ hoặc hủy bỏ Quyết định chỉ định
- Điều 20. Thử nghiệm, chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ
- Điều 21. Công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Điều 22. Hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ
- Điều 23. Thủ tục công bố hợp quy
- Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
- Điều 25. Kiểm tra chất lượng phân bón vô cơ
- Điều 26. Chế độ báo cáo
- Điều 27. Kiểm tra hoạt động phân bón vô cơ
- Điều 28. Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Công Thương
- Điều 29. Trách nhiệm của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan Quản lý thị trường địa phương
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón vô cơ
- Điều 32. Quy định chuyển tiếp
- Điều 33. Hiệu lực thi hành