Điều 15 Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 15. Giấy tờ, tài liệu nhập khẩu phân bón vô cơ
Ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón vô cơ phải xuất trình cho Cơ quan Hải quan giấy tờ, tài liệu sau:
1. Trường hợp nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh phân bón
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp, chỉ xuất trình khi nhập khẩu lần đầu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy lô phân bón nhập khẩu do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.
2. Trường hợp khác
Trường hợp phân bón ngoài Danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 29/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 943 đến số 944
- Ngày hiệu lực: 27/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại phân bón vô cơ
- Điều 5. Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 6. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 7. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 8. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ
- Điều 9. Thủ tục cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Điều 10. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Điều 11. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Điều 12. Công bố danh sách cấp phép
- Điều 13. Hướng dẫn thực hiện điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ
- Điều 14. Giấy tờ, tài liệu xuất khẩu phân bón vô cơ
- Điều 15. Giấy tờ, tài liệu nhập khẩu phân bón vô cơ
- Điều 16. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phân bón vô cơ
- Điều 17. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp phân bón vô cơ
- Điều 18. Quản lý hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp phân bón vô cơ được chỉ định
- Điều 19. Đình chỉ hoặc hủy bỏ Quyết định chỉ định
- Điều 20. Thử nghiệm, chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ
- Điều 21. Công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Điều 22. Hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ
- Điều 23. Thủ tục công bố hợp quy
- Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
- Điều 25. Kiểm tra chất lượng phân bón vô cơ
- Điều 26. Chế độ báo cáo
- Điều 27. Kiểm tra hoạt động phân bón vô cơ
- Điều 28. Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Công Thương
- Điều 29. Trách nhiệm của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan Quản lý thị trường địa phương
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón vô cơ
- Điều 32. Quy định chuyển tiếp
- Điều 33. Hiệu lực thi hành