Điều 15 Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 15. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt
1. Trước khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện quy định tại Khoản 1 và điểm a
2. Thực hiện các thủ tục theo quy định tại
3. Trước khi khởi công công trình kết nối:
a) Thống nhất với doanh nghiệp nêu tại
b) Tiếp nhận hiện trường để triển khai thực hiện việc kết nối theo giấy phép.
4. Trong thời gian thi công công trình kết nối:
a) Thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại giấy phép kết nối;
b) Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công.
5. Sau khi hoàn thành công trình kết nối, bàn giao hiện trường và hồ sơ hoàn công công trình trong khu vực kết nối cho doanh nghiệp nêu tại
6. Phối hợp với doanh nghiệp nêu tại
7. Duy trì trạng thái kỹ thuật ổn định và bảo đảm nguồn kinh phí để quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong khu vực kết nối. Có biện pháp gia cố kịp thời bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình hư hỏng.
8. Tự di chuyển vị trí kết nối hoặc cải tạo công trình trong khu vực kết nối và không đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự tháo dỡ kết nối và chịu mọi chi phí tháo dỡ khi hết hạn sử dụng đối với kết nối có thời hạn. Phải bồi thường khi gây ra thiệt hại cho công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật.
Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 26/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 643 đến số 644
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc kết nối
- Điều 5. Điều kiện kết nối
- Điều 6. Nội dung kết nối các tuyến đường sắt
- Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
- Điều 8. Thủ tục chấp thuận chủ trương kết nối
- Điều 9. Thủ tục cấp giấy phép kết nối
- Điều 10. Thủ tục gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
- Điều 11. Thu hồi, hủy giấy phép kết nối
- Điều 12. Đối với Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 13. Đối với cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý về đường sắt đô thị
- Điều 14. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 15. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt