Chương 2 Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT; THU HỒI, HỦY GIẤY PHÉP KẾT NỐI
1. Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép kết nối, gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối có thời hạn, quyết định bãi bỏ kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đường sắt đô thị chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép kết nối, gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối có thời hạn, quyết định bãi bỏ kết nối đối với:
a) Các tuyến đường sắt đô thị trên địa bàn quản lý;
b) Các tuyến đường sắt đô thị với tuyến đường sắt đô thị đi qua địa giới hành chính hai tỉnh trở lên trong trường hợp vị trí kết nối trên địa bàn quản lý.
Điều 8. Thủ tục chấp thuận chủ trương kết nối
1. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
b) Quy hoạch xây dựng tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng đề nghị kết nối được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Bình đồ khu vực kết nối;
d) Bình diện, trắc dọc đường sắt khu vực kết nối;
đ) Phương án kỹ thuật kết nối: đường sắt; hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt tại khu vực kết nối; trung tâm điều hành giao thông vận tải; đấu nối không gian và đấu nối kỹ thuật với các công trình liên quan tại vị trí kết nối.
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương kết nối quy định tại
b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương kết nối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận chủ trương kết nối. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận chủ trương kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
Điều 9. Thủ tục cấp giấy phép kết nối
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kết nối của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao các tài liệu sau:
Quyết định đầu tư dự án kết nối các tuyến đường sắt;
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công các công trình tại điểm đ
Phương án tổ chức thi công kết nối các công trình tại điểm đ
Phương án tổ chức chạy tàu trên tuyến đường sắt đã được kết nối và giải pháp bảo đảm an toàn giao thông sau khi kết nối.
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kết nối trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép kết nối. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Giấy phép kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
4. Sau khi đã hoàn thành kết nối, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quyết định công bố, Điều chỉnh hệ thống đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt.
Điều 10. Thủ tục gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
1. Gia hạn giấy phép kết nối là việc kéo dài thời gian so với thời gian quy định trong giấy phép đã được cấp trong các trường hợp sau:
a) Gia hạn thời gian thi công kết nối khi tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công trình đường sắt có nhu cầu kết nối chưa thể hoàn thành thi công kết nối trong thời gian quy định của giấy phép được cấp do điều chỉnh quy hoạch hoặc điều chỉnh dự án có ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện kết nối, do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn hoặc các yếu tố bất khả kháng khác;
b) Gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối khi tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công trình đường sắt đã được kết nối có nhu cầu tiếp tục khai thác, sử dụng kết nối sau khi hết thời gian quy định của giấy phép được cấp do xuất hiện các yếu tố mang lại hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội nếu tiếp tục khai thác, sử dụng kết nối.
2. Bãi bỏ kết nối khi tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công trình đường sắt đã được kết nối không còn nhu cầu sử dụng kết nối.
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian thi công kết nối gồm: đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này; bản sao các văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian thi công kết nối theo giấy phép được cấp và tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối gồm: đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này; bản sao các văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian khai thác, sử dụng kết nối theo giấy phép được cấp;
c) Hồ sơ đề nghị bãi bỏ kết nối gồm: đơn đề nghị bãi bỏ kết nối của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này; phương án tổ chức thi công khi bãi bỏ kết nối.
a) Tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công trình đã được cấp giấy phép kết nối có nhu cầu gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết nối nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối hoặc đề nghị bãi bỏ kết nối, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
a) Quyết định gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này;
Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
Thời gian gia hạn thi công kết nối không quá 12 tháng đồng thời không vượt quá thời gian thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Thời gian gia hạn khai thác, sử dụng kết nối không quá 12 tháng đồng thời không nhiều hơn thời gian được phép khai thác, sử dụng kết nối quy định trong giấy phép được cấp;
b) Quyết định bãi bỏ kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.
6. Sau khi đã gia hạn thời gian sử dụng kết nối có thời hạn, hoàn thành việc bãi bỏ kết nối, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quyết định công bố, điều chỉnh hệ thống đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt.
Điều 11. Thu hồi, hủy giấy phép kết nối
1. Các trường hợp giấy phép kết nối bị thu hồi, hủy:
a) Giấy phép được cấp không đúng theo quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu tư dự án tổ chức thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện thi công không đúng nội dung của giấy phép. Trong thời hạn quá 1/3 thời gian thi công kết nối trong giấy phép kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện và yêu cầu bằng văn bản nhưng chủ đầu tư vẫn chưa hoàn thành việc khắc phục các vi phạm theo yêu cầu;
c) Chủ đầu tư dự án vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, an toàn giao thông đường sắt, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong khu vực kết nối;
d) Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép mà chủ đầu tư vẫn chưa triển khai thi công kết nối.
2. Cơ quan cấp giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi, hủy giấy phép, đồng thời thông báo cho các đơn vị liên quan đến việc thực hiện giấy phép.
Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 26/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 643 đến số 644
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc kết nối
- Điều 5. Điều kiện kết nối
- Điều 6. Nội dung kết nối các tuyến đường sắt
- Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
- Điều 8. Thủ tục chấp thuận chủ trương kết nối
- Điều 9. Thủ tục cấp giấy phép kết nối
- Điều 10. Thủ tục gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
- Điều 11. Thu hồi, hủy giấy phép kết nối
- Điều 12. Đối với Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 13. Đối với cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý về đường sắt đô thị
- Điều 14. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 15. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt