Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 25/2020/TT-BQP quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành

Chương IV

HỒ SƠ, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS

Mục 1. KỸ THUẬT TRÌNH BÀY TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS

Điều 17. Trình bày, thể hiện nội dung TCVN/QS

1. Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng

a) Chữ viết tắt TCVN/QS, số hiệu, năm ban hành tiêu chuẩn, số hiệu, năm ban hành, được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau chữ viết tắt TCVN/QS.

Ví dụ: TCVN/QS 2160:2020 là ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu là 2160, được ban hành năm 2020.

b) Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng quản lý và cấp số hiệu TCVN/QS.

2. Trường hợp tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn quốc tế, ký hiệu tiêu chuẩn gồm ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng và ký hiệu tiêu chuẩn quốc tế để trong ngoặc đơn (), cách nhau khoảng trống ký tự.

Ví dụ: TCVN/QS 1960:2020 (ISO 15:2015) là ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu 1960 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn quốc tế ISO 15:2015 và được ban hành năm 2020.

Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng được trình bày trên trang bìa như sau:

Phần nằm ở hên bao gồm ký hiệu của tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Phần nằm ở dưới bao gồm ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận hoàn toàn thành tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.

Ví dụ: Ký hiệu TCVN/QS 1960:2020

ISO 15:2015

3. Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thay thế bao gồm số hiệu của tiêu chuẩn được thay thế, năm ban hành tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thay thế, được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau ký hiệu TCVN/QS.

Ví dụ: TCVN/QS 188 ban hành năm 2020 để thay thế TCVN/QS 188:2008 được ký hiệu là TCVN/QS 188:2020.

4. Trường hợp một số tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thay thế nhiều tiêu chuẩn hoặc một phần của một tiêu chuẩn quốc gia khác trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thì tiêu chuẩn quốc gia thay thế được mang số hiệu mới.

5. Ký hiệu bản sửa đổi của tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng bao gồm chữ “SỬA ĐỔI” kèm theo số thứ tự lần sửa đổi và năm ban hành, được phân cách bằng dấu hai chấm (:) đứng trước ký hiệu tiêu chuẩn được sửa đổi.

Ví dụ: SỬA ĐỔI 1: 2020 TCVN/QS 703:2008 là ký hiệu của bản sửa đổi lần thứ nhất của TCVN/QS 703:2008, được ban hành năm 2020.

6. Trình bày và thể hiện nội dung TCVN/QS thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008 được công bố tại Quyết định số 2916/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 18. Trình bày, thể hiện nội dung QCVN/BQP

1. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng

a) Chữ viết tắt QCVN, số hiệu, năm ban hành quy chuẩn và chữ viết tắt BQP. Số hiệu, năm ban hành được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau chữ viết tắt QCVN, chữ viết tắt BQP được đặt sau năm ban hành và được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

Ví dụ: QCVN 01:2012/BQP là ký hiệu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu là 01, được ban hành năm 2012.

b) Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng quản lý và cấp số hiệu QCVN/BQP.

2. Trình bày, thể hiện nội dung QCVN/BQP theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 19. Trình bày, thể hiện nội dung TCQS

1. Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng

a) Chữ viết tắt TCQS, số hiệu, năm ban hành tiêu chuẩn và tên cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng tiêu chuẩn, số hiệu, năm ban hành được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và đặt sau chữ viết tắt TCQS; tên cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng tiêu chuẩn được viết tắt theo quy định tại văn bản thành lập của cấp có thẩm quyền, đặt sau năm ban hành và phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

Ví dụ: TCQS 68:2020/BCHH là ký hiệu của tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu là 68, do Binh chủng Hóa học xây dựng và ban hành năm 2020.

b) Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành quản lý và cấp số hiệu TCQS.

2. Trình bày và thể hiện nội dung TCQS thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008 được công bố tại Quyết định số 2916/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Mục 2. HỒ SƠ TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS

Điều 20. HỒ SƠ TCVN/QS

1. Hồ sơ TCVN/QS, gồm:

a) Kế hoạch xây dựng TCVN/QS được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành;

b) Đề cương xây dựng TCVN/QS;

c) Bản sao tài liệu làm căn cứ để xây dựng TCVN/QS;

d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến; bản sao ý kiến của các cơ quan, đơn vị đối với TCVN/QS;

đ) Biên bản nghiệm thu TCVN/QS của đơn vị chủ trì xây dựng;

e) Dự thảo TCVN/QS hoàn thiện sau nghiệm thu;

g) Hồ sơ thẩm định pháp chế kỹ thuật (nếu có);

h) Văn bản thẩm tra của cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS;

i) Công văn đề nghị thẩm định của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS.

k) Biên bản thẩm định TCVN/QS của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;

l) Văn bản giải trình, tiếp thu các ý kiến thẩm định; dự thảo TCVN/QS đã được cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng hoàn thiện trên cơ sở tiếp thu các ý kiến thẩm định;

m) Tờ trình ban hành Thông tư ban hành TCVN/QS;

n) Dự thảo Thông tư ban hành TCVN/QS.

2. Hồ sơ đề nghị thẩm định TCVN/QS thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này.

3. Hồ sơ trình duyệt ban hành TCVN/QS thực hiện theo quy định tại các điểm k, l, m và n khoản 1 Điều này.

4. Hồ sơ đề nghị bãi bỏ TCVN/QS bao gồm:

a) TCVN/QS đề nghị bãi bỏ;

b) Văn bản đề nghị bãi bỏ TCVN/QS của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS kèm theo Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);

c) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan về việc bãi bỏ TCVN/QS trong quá trình rà soát và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

5. Hồ sơ lưu TCVN/QS bao gồm các văn bản, tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ TCVN/QS được lưu trữ tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng và cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Điều 21. Hồ sơ QCVN/BQP

1. Hồ sơ QCVN/BQP bao gồm:

a) Kế hoạch xây dựng QCVN/BQP được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành;

b) Đề cương xây dựng QCVN/BQP;

c) Bản sao tài liệu là căn cứ xây dựng QCVN/BQP;

d) Bản tổng hợp tiếp thu ý kiến; bản sao ý kiến của các cơ quan, đơn vị đối với QCVN/BQP;

đ) Biên bản nghiệm thu QCVN/BQP của đơn vị chủ trì xây dựng;

e) Dự thảo QCVN/BQP hoàn thiện sau nghiệm thu;

g) Văn bản thẩm tra của cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng trực thuộc cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng QCVN/BQP;

h) Công văn đề nghị thẩm định của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng QCVN/BQP.

i) Biên bản thẩm định QCVN/BQP của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; văn bản thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;

k) Văn bản giải trình, tiếp thu các ý kiến thẩm định; dự thảo QCVN/BQP hoàn thiện sau giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

l) Tờ trình ban hành Thông tư ban hành QCVN/BQP;

m) Dự thảo Thông tư ban hành QCVN/BQP.

2. Hồ sơ đề nghị thẩm định QCVN/BQP thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này.

3. Hồ sơ trình duyệt ban hành QCVN/BQP thực hiện theo quy định tại các điểm i, k, l và m khoản 1 Điều này.

4. Hồ sơ đề nghị bãi bỏ QCVN/BQP bao gồm:

a) QCVN/BQP đề nghị bãi bỏ;

b) Văn bản đề nghị bãi bỏ QCVN/BQP của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng QCVN/BQP kèm theo Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);

c) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan về việc bãi bỏ QCVN/BQP trong quá trình rà soát và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

5. Hồ sơ lưu QCVN/BQP bao gồm các văn bản, tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ QCVN/BQP được lưu trữ tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng và cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Điều 22. Hồ sơ TCQS

1. Hồ sơ TCQS bao gồm:

a) Kế hoạch xây dựng TCQS được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đề cương xây dựng TCQS;

c) Bản sao tài liệu làm căn cứ để xây dựng TCQS;

d) Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến; bản sao góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị đối với TCQS;

đ) Biên bản nghiệm thu TCQS của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng;

e) Văn bản giải trình, tiếp thu các ý kiến và dự thảo TCQS hoàn thiện sau nghiệm thu;

g) Văn bản thẩm tra của cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng trực thuộc đơn vị chủ trì xây dựng.

h) Tờ trình đề nghị ban hành TCQS.

2. Hồ sơ trình duyệt ban hành TCQS thực hiện theo quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này.

3. Hồ sơ đề nghị bãi bỏ TCQS bao gồm:

a) TCQS đề nghị bãi bỏ;

b) Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị của cơ quan, đơn vị rà soát;

c) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan về việc bãi bỏ TCQS trong quá trình rà soát (nếu có);

d) Văn bản đề nghị bãi bỏ TCQS của cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành ban hành TCQS;

đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

4. Hồ sơ lưu trữ TCQS gồm các văn bản, tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành ban hành TCQS có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ TCQS theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

6. Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành ban hành TCQS có trách nhiệm gửi Quyết định ban hành và TCQS được ban hành đến Cục Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng.

Thông tư 25/2020/TT-BQP quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 25/2020/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 07/03/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bế Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 305 đến số 306
  • Ngày hiệu lực: 21/04/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH