Chương 1 Thông tư 25/2020/TT-BQP quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư này quy định việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan đến lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
1. Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (sau đây viết tắt là TCVN/QS) là tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (sau đây viết tắt là QCVN/BQP) là quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (sau đây viết tắt là TCQS) là tiêu chuẩn do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành ban hành theo thẩm quyền thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng được giao quản lý.
4. Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài thành tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng là việc công bố một tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có nội dung hoàn toàn tương đương hoặc tương đương có sửa đổi với nội dung của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng.
5. Cơ quan Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là phòng, ban, trợ lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 4. Yêu cầu chung trong xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
1. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chất lượng đối với vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng trong các trạng thái mua sắm nhập khẩu, sản xuất, sửa chữa, cải tiến và đang khai thác sử dụng; các hoạt động dịch vụ liên quan đến quân sự, quốc phòng.
2. Đảm bảo về bí mật quân sự, quốc phòng, an toàn, sức khỏe con người, bảo vệ môi trường, quyền và lợi ích của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Tuân thủ nguyên tắc làm việc đồng thuận trên cơ sở thảo luận công khai, dân chủ của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại và xu hướng phát triển của Quân đội; các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài có tính chất tương đồng, phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
5. Ưu tiên xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo nhóm các đối tượng tương đồng về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý.
6. Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong Quân đội và quốc gia.
7. Trường hợp viện dẫn tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài đối với các yêu cầu kỹ thuật, cơ quan soạn thảo phải đảm bảo có sẵn bản tiếng Việt của tài liệu viện dẫn và chịu trách nhiệm về nội dung, tính pháp lý của bản tiếng Việt.
1. Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng bao gồm một hoặc kết hợp các loại sau:
a) Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho một phạm vi rộng hoặc chứa đựng các quy định, quy phạm chung cho một lĩnh vực cụ thể trong hoạt động quân sự, quốc phòng;
b) Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa, ký hiệu sử dụng trong các ngành, chuyên ngành trong Quân đội;
c) Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về chỉ tiêu, mức chỉ tiêu, yêu cầu đối với vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng, công trình quốc phòng;
d) Tiêu chuẩn phương pháp quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp thử, phương pháp kiểm tra, phương pháp phân tích, phương pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng, công trình quốc phòng;
đ) Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng;
e) Tiêu chuẩn toàn diện quy định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, phương pháp kiểm tra và các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng;
g) Tiêu chuẩn phân cấp chất lượng quy định các yêu cầu về hồ sơ, lý lịch, thời gian sử dụng, tính đồng bộ và chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng với từng cấp chất lượng đối với vũ khí trang bị, sản phẩm quốc phòng, công trình quốc phòng.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng gồm:
a) Quy chuẩn kỹ thuật chung quy định về an toàn, kỹ thuật và quản lý áp dụng cho các đối tượng quy định tại
b) Căn cứ mục đích, yêu cầu quản lý cụ thể, các cơ quan, đơn vị đề nghị bổ sung loại quy chuẩn khác cho phù hợp với lĩnh vực quản lý chuyên ngành được phân công trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
3. Tiêu chuẩn cơ sở gồm: Tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
Căn cứ quy mô hoạt động, mục đích, yêu cầu quản lý cụ thể, các cơ quan, đơn vị quyết định bổ sung loại tiêu chuẩn khác bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 6. Đối tượng, căn cứ xây dựng TCVN/QS
1. Đối tượng xây dựng của TCVN/QS, gồm:
a) Vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng; công trình quốc phòng;
b) Thuật ngữ trong các ngành, chuyên ngành trong Quân đội;
c) Phương pháp đo, kiểm tra, thử nghiệm, lấy mẫu;
d) Lĩnh vực, quá trình cụ thể trong hoạt động quân sự, quốc phòng.
2. Căn cứ để xây dựng TCVN/QS, gồm:
a) Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
b) Tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất hoặc tính năng chiến kỹ thuật của vũ khí trang bị mua sắm nhập khẩu, sản phẩm, hàng quốc phòng, công trình quốc phòng được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật sản phẩm quốc phòng được phê duyệt Dấu B theo quy định của Bộ Quốc phòng;
d) Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
đ) Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, giám định.
3. Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài thành TCVN/QS khi có đối tượng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng được các yêu cầu theo quy định tại
Điều 7. Đối tượng, căn cứ xây dựng QCVN/BQP
1. Đối tượng xây dựng QCVN/BQP, gồm:
a) Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
b) An toàn, vệ sinh lao động đối với phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
c) An toàn lao động đối với các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chuyên sử dụng cho mục đích quốc phòng, đặc thù quân sự;
d) An toàn, an ninh trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
2. Căn cứ để xây dựng QCVN/BQP, gồm:
a) Tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng;
c) Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
d) Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
đ) Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm.
Điều 8. Đối tượng, yêu cầu, căn cứ xây dựng TCQS
1. Đối tượng xây dựng TCQS, gồm:
a) Các loại phụ tùng, bộ phận, chi tiết, vật tư và các sản phẩm khác để đảm bảo đồng bộ phục vụ cho quá trình sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị;
b) Các vũ khí trang bị đặc thù sử dụng trong phạm vi của đơn vị.
2. Yêu cầu:
a) Không được trái với QCVN/BQP, TCVN/QS và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Phải phù hợp với trình độ tiến bộ khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu quản lý, sản xuất, sửa chữa của đơn vị.
3. Căn cứ để xây dựng TCQS, gồm:
a) Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của đơn vị; tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để xây dựng hoặc chấp nhận thành TCQS;
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của đối tượng xây dựng TCQS được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của đối tượng xây dựng tiêu chuẩn.
Điều 9. Phạm vi, phương thức và biện pháp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
1. Phạm vi áp dụng:
a) TCVN/QS áp dụng bắt buộc trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng;
b) TCQS áp dụng bắt buộc trong phạm vi cấp ban hành;
c) QCVN/BQP áp dụng bắt buộc trong phạm vi quốc gia;
d) Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng tự nguyện; trường hợp cần thiết được áp dụng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2. Phương thức áp dụng:
a) Áp dụng trực tiếp: Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng trực tiếp mà không thông qua một văn bản, tài liệu trung gian khác;
b) Áp dụng gián tiếp: Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng thông qua văn bản, tài liệu trung gian khác.
3. Biện pháp áp dụng:
a) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, đào tạo việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho các đối tượng liên quan;
b) Đẩy mạnh các hoạt động đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
c) Tổ chức nghiên cứu, tìm hiểu để áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp nhiệm vụ quân sự, quốc phòng trong điều kiện Việt Nam. Có kế hoạch đầu tư công nghệ, quản lý, đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được dự kiến áp dụng.
Thông tư 25/2020/TT-BQP quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 25/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/03/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 305 đến số 306
- Ngày hiệu lực: 21/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chung trong xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 5. Loại tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
- Điều 6. Đối tượng, căn cứ xây dựng TCVN/QS
- Điều 7. Đối tượng, căn cứ xây dựng QCVN/BQP
- Điều 8. Đối tượng, yêu cầu, căn cứ xây dựng TCQS
- Điều 9. Phạm vi, phương thức và biện pháp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 10. Lập, phê duyệt kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm và hằng năm
- Điều 11. Lập, phê duyệt kế hoạch xây dựng QCVN/BQP năm năm và hằng năm
- Điều 12. Lập, phê duyệt kế hoạch xây dựng TCQS hằng năm
- Điều 13. Trình tự xây dựng, thẩm định, ban hành TCVN/QS
- Điều 14. Thẩm định pháp chế kỹ thuật TCVN/QS
- Điều 15. Trình tự xây dựng, thẩm định, ban hành QCVN/BQP
- Điều 16. Trình tự xây dựng, ban hành TCQS
- Điều 17. Trình bày, thể hiện nội dung TCVN/QS
- Điều 18. Trình bày, thể hiện nội dung QCVN/BQP
- Điều 19. Trình bày, thể hiện nội dung TCQS
- Điều 23. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TCVN/QS
- Điều 24. Rà soát QCVN/BQP
- Điều 25. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TCQS
- Điều 26. Thông báo, xuất bản và phát hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật