Hệ thống pháp luật

Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BKHCN kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

Điều 6. Nội dung kiểm tra

1. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng trong sản xuất, bao gồm:

a) Kiểm tra hồ sơ chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy (đối với các sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và công bố hợp quy); hồ sơ công bố hợp chuẩn (đối với các sản phẩm, hàng hóa công bố hợp chuẩn); hồ sơ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (đối với sản phẩm, hàng hóa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng).

b) Trường hợp trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng có quy định liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất thì kiểm tra việc thực hiện các quy định này trong 4 quá trình sản xuất.

c) Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp khác của quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất do cơ quan có thẩm quyền quy định.

2. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hóa, dấu hạp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra, bao gồm:

a) Kiểm tra việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất.

b) Kiểm tra nhãn hàng hóa, thông tin sản phẩm, hàng hóa:

- Kiểm tra các nội dung thể hiện trên nhãn sản phẩm, hàng hóa; các nội dung thể hiện mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc theo quy định của pháp luật và đối chiếu với tài liệu kèm theo.

- Kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, việc thể hiện dấu hợp quy (đối với sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và công bố hợp quy), dấu hợp chuẩn (đối với sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn).

- Kiểm tra tính chính xác của việc thể hiện nội dung, thông tin quảng cáo trên nhãn (nếu có) của sản phẩm, hàng hóa,

3. Kiểm tra hoạt động kiểm soát quá trình sản xuất của cơ sở được kiểm tra liên quan đến việc tạo thành sản phẩm, hàng hóa và duy trì sự đảm bảo chất lượng bao gồm:

a) Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa (tài liệu thiết kế; tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của sản phẩm, hàng hóa).

b) Kiểm tra toàn bộ quá trình sản xuất (từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm, hàng hóa bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm).

c) Kiểm tra việc sử dụng các phương tiện đo liên quan đến quá trình sản xuất theo quy định của pháp luật về đo lường,

d) Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu (theo tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, việc sử dụng nguyên liệu bị cấm, nguyên vật liệu quá hạn sử dụng).

đ) Các nội dung kỹ thuật cần thiết khác.

e) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu của tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia đánh giá phải độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá của mình.

4. Thử nghiệm mẫu để kiểm tra sự phù hợp của chất lượng sản phẩm, hàng hóa với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Trong quá trình kiểm tra tại cơ sở sản xuất, việc lấy mẫu phục vụ kiểm tra chất lượng được thực hiện như sau:

a) Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên, bảo đảm mẫu là đại diện cho lô sản phẩm, hàng hóa. Mỗi mẫu cần lấy một đơn vị mẫu hoặc nhiều hơn nhưng tối đa là bốn (04) đơn vị mẫu. Một (01) đơn vị mẫu được gửi đi thử nghiệm, cơ sở được kiểm tra có quyền không lưu hoặc lưu không quá ba (03) đơn vị mẫu. Mẫu gửi thử nghiệm phải được mã hóa (theo Mẫu 8.BBMHM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này).

b) Căn cứ phương pháp thử đối với sản phẩm, hàng hóa, Đoàn kiểm tra lấy mẫu đảm bảo số lượng sản phẩm, hàng hóa để thử nghiệm các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và yêu cầu kiểm tra.

c) Mẫu sản phẩm, hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong (theo Mẫu 4.TNPM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), lập biên bản (theo Mẫu 3.BBLM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sử được lấy mẫu.

- Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký vào biên bản lấy mẫu và niêm phong mẫu thì phải có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương nơi đang tiến hành lấy mẫu hoặc Đoàn kiểm tra mời ít nhất một người chứng kiến xác nhận đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký vào biên bản.

- Trường hợp biên bản không có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương hoặc người chứng kiến thì Đoàn kiểm tra ghi rõ lý do trong biên bản. Biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu, chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.

d) Lưu mẫu

Cơ sở được kiểm tra nếu lưu mẫu do đoàn kiểm tra lấy mẫu phải bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về việc lưu mẫu và không làm ảnh hưởng đến tính chất ban đầu của mẫu lưu.

Sau khi có kết quả thử nghiệm mẫu, cơ quan kiểm tra thông báo cho cơ sở được kiểm tra để xử lý mẫu lưu:

- Đối với các mẫu đạt chất lượng, cơ sở được kiểm tra có thể tiếp tục đưa vào lưu thông hoặc sử dụng,

- Đối với các mẫu vi phạm về chất lượng, cơ sở được kiểm tra thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.

đ) Thử nghiệm mẫu

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa không có quy định riêng về thời gian gửi mẫu đi thử nghiệm, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày lấy mẫu, đoàn kiểm tra phải gửi mẫu sản phẩm, hàng hóa đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật để thử nghiệm.

Tổ chức thử nghiệm được chỉ định có trách nhiệm ưu tiên thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa của đoàn kiểm tra thực hiện chức năng quản lý nhà nước, bảo đảm thời gian thử nghiệm mẫu đúng quy định.

Thông tư 24/2023/TT-BKHCN kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

  • Số hiệu: 24/2023/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/12/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Xuân Định
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra