Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 24/2015/TT-BKHCN quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương III

MẪU THẺ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ VÀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH

Điều 14. Thẻ và trang phục thanh tra viên

1. Thanh tra viên được cấp trang phục theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước và được cấp thẻ theo quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-TTCP ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra.

2. Chánh Thanh tra Bộ xem xét, tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị Tổng Thanh tra Chính phủ cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ Thanh tra cho các thanh tra viên thuộc Thanh tra Bộ.

3. Chánh Thanh tra Sở xem xét, tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Tổng Thanh tra Chính phủ cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ Thanh tra cho các thanh tra viên thuộc Thanh tra Sở.

Điều 15. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành

1. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành do Chánh Thanh tra Bộ cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Nghiêm cấm sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành vào mục đích khác.

2. Thanh tra Bộ thống nhất in ấn, quản lý phôi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành. Kinh phí làm phôi thẻ do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt.

3. Niên hạn sử dụng thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.

Điều 16. Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành

1. Kích thước: Chiều rộng 61mm, dài 87mm.

2. Màu sắc và họa tiết: mặt trước màu đỏ tươi, mặt sau màu trắng, có hoa văn logo của Bộ Khoa học và Công nghệ màu xanh da trời, có biểu tượng của ngành thanh tra và có 01 vạch chéo rộng 05mm màu đỏ tươi.

3. Nội dung trên thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự tiếng Việt (phông chữ Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

4. Nội dung trên mặt trước của thẻ: Quốc hiệu, quốc huy và tên “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA”.

5. Nội dung trên mặt sau của thẻ: Quốc hiệu, tên “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”, họ tên người được cấp thẻ, tên tổ chức mà người được cấp thẻ đang công tác, ảnh người được cấp thẻ, địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ và người cấp thẻ ký tên, đóng dấu; thời hạn của thẻ.

6. Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo mẫu biểu số BM 01 của Thông tư này.

7. Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành:

Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành có mã số chung là A08, kèm theo mã số cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức thanh tra chuyên ngành và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cụ thể như sau:

a) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục: A08-TĐC-...;

b) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Cục: A08-CATBXHN-....

Điều 17. Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành

1. Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.

Tổng cục trưởng và Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.

2. Cấp mới Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành trong trường hợp công chức được công nhận công chức thanh tra chuyên ngành lần đầu.

3. Đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành trong các trường hợp sau:

a) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đã hết hạn sử dụng;

b) Thay đổi mã số thẻ;

c) Thay đổi tên cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;

d) Khi có quy định mới về mẫu thẻ;

đ) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đang sử dụng bị hư hỏng.

4. Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục trưởng, Cục trưởng;

b) Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra ngành theo mẫu biểu BM 02 của Thông tư này;

c) Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành (bản sao);

d) 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, ảnh chụp không quá 06 tháng, ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người;

đ) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cũ đối với trường hợp cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.

5. Cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành

a) Công chức thanh tra chuyên ngành được xem xét cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất do nguyên nhân khách quan, không thuộc trường hợp thu hồi theo quy định tại Khoản 6 Điều này. Việc cấp lại thẻ từ lần thứ hai trở lên do Chánh Thanh tra Bộ xem xét, quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

b) Hồ sơ cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại thẻ, trong đó báo cáo, giải trình việc mất thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp;

- Văn bản đề nghị của Tổng cục trưởng, Cục trưởng;

- Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo biểu BM 02 của Thông tư này;

- 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, ảnh chụp không quá 06 tháng, ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người.

6. Các trường hợp thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành:

a) Công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành;

b) Công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định buộc thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc theo quy định của pháp luật;

c) Công chức thanh tra chuyên ngành nghỉ hưu hoặc từ trần, mất tích khi đang công tác;

d) Công chức thanh tra chuyên ngành bị tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật;

đ) Trường hợp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7. Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều này, Tổng cục trưởng, Cục trưởng tiến hành thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành, cắt góc thẻ trước khi giao nộp và báo cáo Thanh tra Bộ.

Điều 18. Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành

1. Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước và quy định như sau:

a) Thủ trưởng, cấp phó của thủ trưởng bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành của Tổng cục, Cục được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ;

b) Công chức thanh tra chuyên ngành không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được cấp trang phục như với thanh tra viên nhưng không sử dụng cầu vai, cấp hàm.

2. Kinh phí may, sắm trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành do ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan quản lý công chức thanh tra chuyên ngành.

3. Công chức thanh tra chuyên ngành được ưu tiên bố trí phương tiện vận chuyển, trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật và công cụ hỗ trợ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Thông tư 24/2015/TT-BKHCN quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 24/2015/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 16/11/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1215 đến số 1216
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH