Mục 2 Chương 2 Thông tư 24/2015/TT-BKHCN quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Mục 2. CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Công chức thanh tra chuyên ngành phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Nắm vững các quy định về chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục) hoặc an toàn bức xạ và hạt nhân (đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Cục);
2. Có ít nhất 02 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (không kể thời gian tập sự);
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thanh tra được phân công thực hiện;
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành.
Điều 7. Thẩm quyền, thủ tục công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
1. Tổng cục trưởng, Cục trưởng có thẩm quyền công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
Vụ Pháp chế - Thanh tra của Tổng cục, Thanh tra Cục (sau đây gọi chung là bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành) tiến hành rà soát, lựa chọn công chức đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu hồ sơ quản lý cán bộ, công chức có xác nhận của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức;
c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của Thông tư này.
3. Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Căn cứ ban hành quyết định;
b) Thông tin về công chức được đề nghị công nhận, gồm: Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra, làm chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
4. Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
a) Thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành trong các trường hợp sau:
- Công chức được điều động, luân chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Có đơn tự nguyện xin thôi làm công chức thanh tra chuyên ngành;
- Không hoàn thành nhiệm vụ công tác thanh tra chuyên ngành trong 02 năm liên tiếp;
- Vi phạm kỷ luật công vụ và bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên;
- Vì lý do khác theo quy định của pháp luật.
b) Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành phải có các thông tin cơ bản sau:
- Căn cứ ban hành quyết định;
- Thông tin về công chức được đề nghị thôi công nhận, gồm: Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra chuyên ngành, làm chuyên trách hoặc kiêm nhiệm;
- Thời điểm tính thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
5. Quyết định công nhận hoặc thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện theo mẫu biểu BM 03 và BM 04 của Thông tư này và gửi Thanh tra Bộ 01 bản.
Điều 8. Chế độ của công chức thanh tra chuyên ngành
Công chức thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành và các quy định pháp luật khác liên quan. Công chức thanh tra chuyên ngành được cấp trang phục theo quy định tại
b) Ý thức tổ chức kỷ luật;
c) Kiến nghị khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
Thông tư 24/2015/TT-BKHCN quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Điều 4. Tiêu chuẩn thanh tra viên
- Điều 5. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên các cấp
- Điều 6. Tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 7. Thẩm quyền, thủ tục công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 8. Chế độ của công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 14. Thẻ và trang phục thanh tra viên
- Điều 15. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 16. Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 17. Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 18. Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành
- Điều 19. Trách nhiệm quản lý đối với thanh tra viên của Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở
- Điều 20. Trách nhiệm quản lý đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục trưởng, Cục trưởng
- Điều 21. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Cục, Chánh Thanh tra Sở trong việc trưng tập cộng tác viên thanh tra
- Điều 22. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có công chức, viên chức được trưng tập