Điều 31 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 31. Bảo mật hồ sơ địa chính
1. Dữ liệu địa chính cần bảo mật gồm:
- Thông tin về người sử dụng đất và thông tin thuộc tính thửa đất của các đơn vị quốc phòng, an ninh;
- Thông tin về cá nhân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người đó có yêu cầu bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật;
- Các thông tin khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
2. Các tài liệu hồ sơ địa chính có chứa thông tin cần bảo mật quy định tại Khoản 1 Điều này được quản lý theo chế độ mật.
3. Việc quản lý, vận chuyển, giao nhận, truyền dẫn các tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính có chứa thông tin mật và việc in, sao, chụp, khai thác, cung cấp thông tin mật từ các tài liệu hồ sơ địa chính phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
4. Cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin và các cơ quan có liên quan đến việc khai thác, sử dụng thông tin phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản lý, bảo mật thông tin của hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 24/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 645 đến số 646
- Ngày hiệu lực: 05/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thành phần hồ sơ địa chính
- Điều 5. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
- Điều 6. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
- Điều 7. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính
- Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
- Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận
- Điều 11. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 12. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
- Điều 13. Nhóm dữ liệu về thửa đất
- Điều 14. Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất
- Điều 15. Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
- Điều 16. Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất
- Điều 17. Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất
- Điều 18. Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 19. Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 20. Lập bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
- Điều 21. Lập Sổ địa chính
- Điều 22. Bản lưu Giấy chứng nhận
- Điều 23. Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Điều 24. Lộ trình xây dựng, chuyển đổi hồ sơ địa chính sang dạng số
- Điều 25. Tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý
- Điều 26. Trình tự, thời gian cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính
- Điều 27. Đồng bộ hóa dữ liệu hồ sơ địa chính ở các cấp