Điều 14 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 14. Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất
Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:
1. Dữ liệu tên gọi đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất được xác định và thể hiện theo tên thường gọi ở địa phương (nếu có). Ví dụ: “Kênh Ba bò”, "Sông Sét".
2. Dữ liệu số hiệu đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất gồm:
a) Số tờ bản đồ có đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;
b) Số hiệu của đối tượng chiếm đất trên từng tờ bản đồ, được đánh số theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Dữ liệu ranh giới của đối tượng được xác định và thể hiện trên bản đồ theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Dữ liệu diện tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng trên từng tờ bản đồ theo đơn vị m².
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 24/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 645 đến số 646
- Ngày hiệu lực: 05/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thành phần hồ sơ địa chính
- Điều 5. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
- Điều 6. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
- Điều 7. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính
- Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
- Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận
- Điều 11. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 12. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
- Điều 13. Nhóm dữ liệu về thửa đất
- Điều 14. Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất
- Điều 15. Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
- Điều 16. Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất
- Điều 17. Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất
- Điều 18. Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 19. Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Điều 20. Lập bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
- Điều 21. Lập Sổ địa chính
- Điều 22. Bản lưu Giấy chứng nhận
- Điều 23. Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Điều 24. Lộ trình xây dựng, chuyển đổi hồ sơ địa chính sang dạng số
- Điều 25. Tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý
- Điều 26. Trình tự, thời gian cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính
- Điều 27. Đồng bộ hóa dữ liệu hồ sơ địa chính ở các cấp