Mục 1 Chương 3 Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đặc cách
Viên chức được đăng ký xét thăng hạng đặc cách theo quy định tại
1. Đối với viên chức được xét thăng hạng đặc cách lên chức danh huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01:
a) Huy chương vàng, bạc, đồng tại các Đại hội Olympic;
b) Huy chương vàng, bạc, đồng tại các Đại hội Paralympic;
c) Huy chương vàng tại giải vô địch thế giới, cúp thế giới của các môn thể thao Olympic;
d) Huy chương vàng tại ASIAD;
đ) Huy chương vàng tại Đại hội Olympic trẻ.
2. Đối với viên chức được xét thăng hạng đặc cách lên chức danh huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02:
a) Huy chương vàng, bạc, đồng tại ASIAD;
b) Huy chương vàng, bạc, đồng tại ASIAN Para Games;
c) Huy chương vàng giải vô địch Châu Á của các môn thể thao Olympic, ASIAD;
d) Huy chương vàng, bạc, đồng tại giải vô địch thế giới, cúp thế giới của các môn thể thao ASIAD;
đ) Huy chương vàng, bạc, đồng tại Đại hội Olympic trẻ.
Điều 13. Hình thức xét thăng hạng đặc cách
1. Viên chức được xét thăng hạng đặc cách thông qua việc xét hồ sơ dự thăng hạng theo tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
2. Việc xét thăng hạng đặc cách được thực hiện thông qua Hội đồng xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp. Hội đồng xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây gọi là Thông tư số 12/2012/TT-BNV).
3. Hội đồng xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp chỉ tổ chức phiên họp khi có mặt ít nhất 75% thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền. Những thành viên Hội đồng vắng mặt được lấy ý kiến bằng phiếu.
Điều 14. Nội dung xét thăng hạng đặc cách
1. Chấm điểm hồ sơ: Đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
2. Cách tính điểm hồ sơ: Điểm hồ sơ được tính theo thang điểm 100 và tiêu chí đánh giá căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đăng ký dự xét thăng hạng đặc cách tương ứng, cụ thể như sau:
a) Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng thực hiện nhiệm vụ: 10 điểm;
b) Nhóm tiêu chí đánh giá về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp: 10 điểm;
c) Nhóm tiêu chí đánh giá về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
d) Nhóm tiêu chí đánh giá về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 60 điểm.
3. Việc chấm điểm các nhóm tiêu chí đánh giá quy định tại điểm a, d Khoản 2 Điều này được xem xét thông qua biên bản ghi nhận xét, đánh giá của đại diện lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập thể dục thể thao, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể của đơn vị và có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cử viên chức dự xét thăng hạng đặc cách.
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng đặc cách phải đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ hồ sơ theo quy định;
b) Kết quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ phải đạt 100 điểm.
2. Kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được thông báo tới cá nhân, đơn vị tham dự kỳ xét chậm nhất sau 15 ngày làm việc, tính từ thời điểm hoàn thành kỳ xét thăng hạng đặc cách.
3. Viên chức không trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này không được bảo lưu kết quả cho kỳ xét thăng hạng đặc cách lần sau.
4. Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng đặc cách báo cáo người có thẩm quyền xem xét quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng.
Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 929 đến số 930
- Ngày hiệu lực: 15/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 5. Xác định các trường hợp áp dụng hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao
- Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đặc cách
- Điều 13. Hình thức xét thăng hạng đặc cách
- Điều 14. Nội dung xét thăng hạng đặc cách
- Điều 15. Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp và thông báo kết quả