Chương 2 Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 6. Nội dung và hình thức thi
1. Bài thi kiến thức chung
a) Nội dung thi:
- Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp;
- Công tác đào tạo tài năng thể thao và hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao;
- Phương pháp xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển của môn thể thao cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành, ngành;
- Hệ thống các cơ quan nhà nước; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I);
- Nội dung kiến thức của đề thi về lĩnh vực thể dục thể thao chiếm 60%, về chính trị, quản lý nhà nước và pháp luật viên chức chiếm 40%.
b) Hình thức thi: Viết.
c) Thời gian thi: 180 phút.
2. Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Đánh giá trình độ, năng lực và kỹ năng xây dựng đề án, trình bày và bảo vệ các nội dung đề án về chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp dự thi.
b) Hình thức thi: Viết và bảo vệ đề án.
c) Thời gian bảo vệ đề án: Tối đa 30 phút/người.
3. Bài thi ngoại ngữ
a) Nội dung thi: Các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và phỏng vấn (hội thoại) ở bậc 3 (B1), một trong các ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc theo đăng ký của viên chức.
b) Hình thức thi: Viết và phỏng vấn (hội thoại).
c) Thời gian thi: Viết 90 phút và phỏng vấn (hội thoại) 15 phút/người.
4. Bài thi tin học
a) Nội dung thi: Kiểm tra kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I).
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy tính.
c) Thời gian thi: 45 phút.
Viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
2. Viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
3. Viên chức có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu trở lên quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT), do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Viên chức được miễn thi môn tin học trong trường hợp đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
Điều 9. Nội dung và hình thức thi
1. Bài thi kiến thức chung
a) Nội dung thi:
- Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao;
- Quản lý nhà nước về thể thao thành tích cao;
- Định hướng chiến lược phát triển của ngành về thể thao thành tích cao trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay;
- Lý luận chung về nhà nước, hành chính nhà nước và pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II);
- Nội dung kiến thức của đề thi về lĩnh vực thể dục thể thao chiếm 60%, về chính trị, quản lý nhà nước và pháp luật viên chức chiếm 40%.
b) Hình thức thi: Viết.
c) Thời gian thi: 180 phút.
2. Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết đối với vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính.
b) Hình thức thi: Viết.
c) Thời gian thi: 120 phút/người.
3. Bài thi ngoại ngữ
a) Nội dung thi: Các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và phỏng vấn (hội thoại) ở bậc 2 (A2) theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), một trong các ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc theo đăng ký của viên chức.
b) Hình thức thi: Viết và phỏng vấn (hội thoại).
c) Thời gian thi: Viết 90 phút và phỏng vấn (hội thoại) 15 phút/người.
4. Bài thi tin học
a) Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II).
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy tính.
c) Thời gian thi: 45 phút.
Viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Viên chức tính đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi thăng hạng theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
2. Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp theo thẩm quyền;
3. Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
4. Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
5. Viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
6. Viên chức có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu trở lên quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
Viên chức được miễn thi môn tin học trong trường hợp đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 929 đến số 930
- Ngày hiệu lực: 15/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Điều 5. Xác định các trường hợp áp dụng hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao
- Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đặc cách
- Điều 13. Hình thức xét thăng hạng đặc cách
- Điều 14. Nội dung xét thăng hạng đặc cách
- Điều 15. Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp và thông báo kết quả