Điều 8 Thông tư 21/2018/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết để bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính).
3. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng quy định tại Thông tư này, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do trừ trường hợp quy định tại
b) Thời gian xem xét giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký là 30 ngày kể từ ngày Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.
5. Sau khi thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo kết quả bằng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết.
Thông tư 21/2018/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 21/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký
- Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký
- Điều 8. Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký
- Điều 9. Nguyên tắc đánh số đăng ký phương tiện
- Điều 10. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký, màu của chữ và số đăng ký
- Điều 11. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện
- Điều 14. Các trường hợp đặc biệt khi phương tiện di chuyển trên đường sắt
- Điều 15. Yêu cầu đối với phương tiện khi di chuyển trong trường hợp đặc biệt
- Điều 16. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 17. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện có nhu cầu cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký