Chương 10 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Mục 1. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều 63. Nguyên tắc ghi nhãn thuốc bảo vệ thực vật
1. Thuốc bảo vệ thực vật lưu thông trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu phải ghi nhãn phù hợp với quy định về nhãn hàng hóa tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ, hướng dẫn của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS) và của Thông tư này.
2. Mức độ nguy hại của thuốc bảo vệ thực vật được thể hiện trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật và Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật. Phân loại nguy hại thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện theo quy tắc, hướng dẫn kỹ thuật của GHS, dựa trên nguy hại vật chất; mức độ nguy hại ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và môi trường. Chi tiết các nhóm phân loại nguy hại thuốc bảo vệ thực vật quy định chi tiết tại Phụ lục XXXVI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 64. Vị trí, kích thước nhãn thuốc bảo vệ thực vật
1. Nhãn thuốc bảo vệ thực vật phải được in hoặc gắn chặt trên bao bì thuốc bảo vệ thực vật ở vị trí dễ nhận biết, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các phần của bao gói.
2. Kích thước của nhãn thuốc bảo vệ thực vật do tổ chức, cá nhân tự xác định nhưng phải bảo đảm ghi đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại Mục 2 của Chương này.
Điều 65. Màu sắc, cách trình bày của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
Màu sắc
a) Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu, ghi trên nhãn phải rõ ràng;
b) Chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn đối với những nội dung bắt buộc trên nhãn (ví dụ: đen - trắng, đen - vàng nhạt, nâu đậm - trắng, xanh tím than - trắng);
c) Màu nền nhãn không được trùng với màu chỉ độ độc của thuốc bảo vệ thực vật.
2. Cách trình bày
a) Cỡ chữ tối thiểu của nhãn là 8 (point), phông chữ Times New Roman (hoặc tương đương);
b) Không in chữ dọc, chéo hoặc uốn lượn;
c) Nếu in các hình ảnh, hình vẽ minh họa sinh vật gây hại hoặc cây trồng trên nhãn thì chỉ in các đối tượng đã được đăng ký;
d) Không in hình chìm dưới các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn;
đ) Tên hoạt chất chỉ được ghi trên nhãn ở mục "thành phần".
Điều 66. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
1. Ngôn ngữ ghi trên nhãn là tiếng Việt;
2. Những nội dung sau có thể ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La-tinh:
a) Tên thông thường của hoạt chất;
b) Tên thông thường hoặc tên khoa học các thành phần, thành phần định lượng của thuốc trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng Việt nhưng không có nghĩa;
c) Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
Điều 67. Nội dung ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
1. Nội dung ghi trên nhãn phải trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của thuốc bảo vệ thực vật (kể cả tờ hướng dẫn sử dụng), đúng với quy định tại Mục 2 của Chương này và Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.
2. Việc thay đổi các nội dung ghi trên nhãn phải được Cục Bảo vệ thực vật chấp thuận.
Mục 2. NỘI DUNG BẮT BUỘC GHI TRÊN NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều 68. Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm
1. Tên thương phẩm;
2. Loại thuốc;
3. Dạng thành phẩm;
4. Tên, thành phần, hàm lượng hoạt chất;
5. Định lượng;
6. Số đăng ký;
7. Ngày sản xuất;
8. Số lô sản xuất;
9. Hạn sử dụng;
10. Xuất xứ;
11. Thông tin tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm;
12. Thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký, phân phối;
13. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
14. Thông tin về mối nguy;
15. Hướng dẫn các biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn;
16. Tên, hàm lượng của dung môi, phụ gia làm thay đổi độ độc cấp tính của thuốc thành phẩm (nếu có).
Điều 69. Nhãn phụ của thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm
1. Trường hợp kích cỡ nhãn không đủ để ghi tất cả các nội dung bắt buộc quy định tại
2. Nhãn phụ phải được gắn với từng bao gói thuốc bảo vệ thực vật để không bị tách rời trong quá trình lưu thông và sử dụng.
3. Trên nhãn chính phải ghi chỉ dẫn “ĐỌC KỸ NHÃN PHỤ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG”.
4. Nội dung ghi trên nhãn phụ phải bao gồm toàn bộ nội dung bắt buộc ghi trên nhãn.
Điều 70. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật
1. Tên hoạt chất;
2. Thành phần, hàm lượng hoạt chất;
3. Thể tích thực, khối lượng tịnh;
4. Tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu;
5. Xuất xứ;
6. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng;
7. Thông tin về mối nguy;
8. Hướng dẫn các biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn.
Mục 3. CÁCH GHI NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều 71. Cách ghi những nội dung bắt buộc trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
1. Tên thương phẩm
Tên thương phẩm không được làm hiểu sai lệch về bản chất và công dụng của thuốc; không được vi phạm thuần phong mỹ tục truyền thống của Việt Nam; không trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, địa danh của Việt Nam hoặc nước ngoài, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm.
2. Loại thuốc: ghi theo công dụng của thuốc, gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh và các loại khác trong Danh mục. Thuốc bảo vệ thực vật sinh học thì được ghi thêm từ “SINH HỌC” trong sau dòng chữ ghi loại thuốc (ví dụ: thuốc trừ sâu sinh học).
3. Dạng thành phẩm: ghi ký hiệu dạng thành phẩm theo Hướng dẫn quốc tế Croplife về thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật và thành phẩm (Croplife International Codes for Technical and Formulated Pesticides) được quy định tại Phụ lục XL ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tên, thành phần, hàm lượng hoạt chất
a) Ghi tên của tất cả các hoạt chất trong thành phần thuốc thành phẩm. Tên hoạt chất ghi theo tên thông thường (common name), nếu không có tên thông thường thì ghi theo tên IUPAC;
b) Ghi hàm lượng của từng hoạt chất trong thuốc thành phẩm
Đơn vị g/kg (đủ ba chữ số) hoặc tỷ lệ phần trăm khối lượng đủ hai chữ số (% w/w) đối với thuốc dạng rắn, lỏng nhớt, sol khí hoặc chất lỏng dễ bay hơi; đơn vị g/l (đủ ba chữ số) hoặc tỷ lệ phần trăm khối lượng (% w/w) đối với dạng lỏng khác; đơn vị IU hoặc UI (International Unit)/mg, CFU (Colony-Forming Unit)/g (hoặc ml) đối với thuốc vi sinh vật.
5. Định lượng
a) Thuốc bảo vệ thực vật định lượng bằng các đại lượng đo lường phải ghi theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
b) Thuốc bảo vệ thực vật định lượng bằng số lượng thì phải ghi theo số đếm tự nhiên.
c) Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng, lỏng nhớt ghi thể tích thực, đơn vị là lít (l) hoặc mi-li-lít (ml); dạng bột, hạt, lỏng nhớt, sol khí hoặc chất lỏng dễ bay hơi ghi khối lượng tịnh, đơn vị là ki-lô-gam (kg) hoặc gam (g); dạng viên ghi số lượng viên và khối lượng một viên, đơn vị là ki-lô-gam (kg) hoặc gam (g).
d) Trường hợp trong một bao gói thương phẩm của thuốc bảo vệ thực vật có nhiều đơn vị bao gói thì phải ghi định lượng của từng đơn vị bao gói và số lượng đơn vị bao gói.
đ) Thuốc bảo vệ thực vật là hàng đóng gói sẵn phải thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
6. Số đăng ký là số của Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật do Cục Bảo vệ thực vật cấp.
7. Ngày sản xuất, hạn sử dụng
a) Ngày sản xuất, hạn sử dụng trên nhãn được ghi đầy đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là: “NSX” theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng;
b) Trường hợp không ghi được chữ “NSX” cùng với chữ số chỉ ngày, tháng, năm thì phải hướng dẫn trên nhãn. Ví dụ: ở đáy bao bì ghi thời gian sản xuất là “020406” thì trên nhãn phải ghi “Xem NSX ở đáy bao bì”.
8. Số lô sản xuất, ghi như sau: Số lô sản xuất: XXXX; hoặc Số lô SX: XXXX. Cấu trúc của số lô sản xuất do cơ sở sản xuất tự quy định.
9. Xuất xứ
a) Ghi “sản xuất tại” hoặc “xuất xứ” kèm tên nước hay vùng lãnh thổ sản xuất ra thuốc bảo vệ thực vật đó;
b) Đối với thuốc bảo vệ thực vật sản xuất tại Việt Nam để lưu thông trong nước, đã ghi địa chỉ của nơi sản xuất ra thuốc đó thì không bắt buộc phải ghi xuất xứ thuốc bảo vệ thực vật.
10. Thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký, phân phối, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
a) Thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký: Ghi tên, địa chỉ và số điện thoại của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
b) Thông tin tổ chức, cá nhân phân phối: Ghi tên, địa chỉ và số điện thoại của tổ chức, cá nhân phân phối thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam;
c) Thông tin tổ chức, cá nhân sản xuất: Ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm.
11. Hướng dẫn sử dụng, bảo quản
a) Công dụng, đối tượng phòng trừ (sinh vật gây hại, cây trồng);
b) Liều lượng, nồng độ, số lần, thời điểm và phương pháp xử lý;
c) Cách pha, trộn, phun rải và tỷ lệ dùng thuốc;
d) Thời gian cách ly;
đ) Khả năng phối hợp với các loại thuốc khác (nếu có);
e) Đề phòng kháng thuốc và thông tin về quản lý (nếu có);
g) Đối với thuốc bảo vệ thực vật độc cao với ong mật sử dụng cho cây ăn quả, phải ghi cảnh báo: “không phun thuốc giai đoạn cây ra hoa”;
h) Đối với thuốc bảo vệ thực vật độc cao với cá theo phân loại của GHS sử dụng cho lúa phải ghi cảnh báo: “thuốc độc cao với cá, không sử dụng trong khu vực nuôi trồng thủy sản”;
i) Thông tin cần ngăn ngừa việc sử dụng sai hoặc không phù hợp;
k) Cách bảo quản, xử lý thuốc thừa và bao bì trong và sau khi sử dụng;
l) Phải ghi rõ điều kiện cần thiết để bảo quản thuốc trên nhãn thuốc. Ví dụ: Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
12. Thông tin về mối nguy
a) Nhãn thuốc phải có hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ, vạch màu quy định tại Phụ lục XXXVII ban hành kèm theo Thông tư này phù hợp với phân loại nguy hại thuốc bảo vệ thực vật;
b) Từ cảnh báo được thể hiện bằng chữ in thường, đậm hoặc chữ in hoa có chiều cao chữ không nhỏ hơn 2 mi-li-mét (mm). Từ cảnh báo được sử dụng theo quy định của GHS gồm các từ: “NGUY HIỂM” được sử dụng cho các cấp nguy cơ nghiêm trọng hơn; “CẢNH BÁO” được sử dụng cho những nguy cơ ít nguy hiểm hơn;
c) Vạch màu cảnh báo có chiều cao không nhỏ hơn 10 % chiều cao nhãn.
13. Hướng dẫn các biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn.
a) Bao gồm các diễn giải, chỉ dẫn và biểu tượng hướng dẫn an toàn mô tả những giải pháp, yêu cầu thực hiện để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa những ảnh hưởng xấu của thuốc bảo vệ thực vật gây ra khi tiếp xúc, vận chuyển hoặc bảo quản thuốc bảo vệ thực vật. Cách trình bày hướng dẫn an toàn trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật quy định chi tiết tại Phụ lục XXXVIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông tin về các triệu chứng ngộ độc, chỉ dẫn sơ cứu, xử lý y tế. Thông tin về thuốc giải độc (nếu có).
Mục 4. PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật phải lập Phiếu an toàn hóa chất cho thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 29 Luật Hóa chất.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán, nhập khẩu, vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật phải lưu giữ Phiếu an toàn hóa chất đối với tất cả các thuốc bảo vệ thực vật hiện có trong cơ sở hoặc phương tiện của mình và xuất trình khi có yêu cầu, đảm bảo tất cả các đối tượng có liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật có thể nắm được các thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật đó.
Điều 73. Hình thức và nội dung Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật
1. Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật phải thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu, phải kèm theo bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh của nhà sản xuất ở dạng bản in.
2. Trường hợp Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật có nhiều trang, các trang phải được đánh số liên tiếp từ trang đầu đến trang cuối. Số đánh trên mỗi trang bao gồm số thứ tự của trang và tổng số trang của toàn bộ Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật và đóng dấu giáp lai của nhà sản xuất.
3. Nội dung Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIX ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 21/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 631 đến số 632
- Ngày hiệu lực: 01/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Nguyên tắc chung về đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 6. Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được phép đăng ký ở Việt Nam
- Điều 7. Thuốc bảo vệ thực vật bị loại khỏi Danh mục
- Điều 8. Hình thức đăng ký
- Điều 9. Nguyên tắc chung về cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm để đăng ký chính thức
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm để đăng ký bổ sung
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép khảo nghiệm
- Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đối với trường hợp mất, sai sót, hư hỏng
- Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đối với trường hợp đổi tên thương phẩm, thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đối với trường hợp thay đổi nhà sản xuất
- Điều 18. Nguyên tắc chung về thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 19. Thực hiện khảo nghiệm
- Điều 20. Hướng dẫn điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 22. Tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm
- Điều 25. Phạm vi áp dụng
- Điều 26. Chi tiết điều kiện về nhà xưởng
- Điều 27. Chi tiết điều kiện về trang thiết bị
- Điều 28. Hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 29. Chi tiết điều kiện về nhân lực
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 31. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 32. Chi tiết điều kiện nhân lực
- Điều 33. Chi tiết điều kiện địa điểm
- Điều 34. Chi tiết điều kiện trang thiết bị
- Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 36. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 37. Nội dung, chương trình bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn an toàn hóa chất về thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 38. Bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn an toàn hóa chất về thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 39. Nguyên tắc chung
- Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật để sản xuất nhằm mục đích xuất khẩu
- Điều 41. Chế độ báo cáo
- Điều 42. Căn cứ kiểm tra
- Điều 43. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
- Điều 44. Hồ sơ, trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
- Điều 45. Giải quyết khiếu nại và xử lý vi phạm trong kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
- Điều 46. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 48. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật lưu thông trên thị trường
- Điều 49. Yêu cầu công bố hợp quy
- Điều 50. Trình tự, thủ tục, căn cứ chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
- Điều 51. Nguyên tắc chung về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 52. Vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 53. Xử lý sự cố
- Điều 54. Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
- Điều 56. Quy định chung về kho thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 57. Quy định chi tiết về kho thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 58. Nội dung huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 59. Huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 60. Nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 61. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 62. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 63. Nguyên tắc ghi nhãn thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 64. Vị trí, kích thước nhãn thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 65. Màu sắc, cách trình bày của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 66. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 67. Nội dung ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 68. Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm
- Điều 69. Nhãn phụ của thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm
- Điều 70. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật
- Điều 72. Nguyên tắc chung
- Điều 73. Hình thức và nội dung Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 76. Nội dung tập huấn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 77. Trách nhiệm tổ chức tập huấn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 78. Quy trình thu hồi bắt buộc thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 79. Thẩm quyền ra quyết định bắt buộc thu hồi thuốc bảo vệ thực vật