Điều 14 Thông tư 20/2009/TT-BTTTT về báo cáo thống kê và điều tra thống kê dịch vụ bưu chính công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 14. Xác định các chỉ tiêu điều tra thống kê trong một kỳ điều tra
1. Số cái thư bình quân trong một kilôgam thư được tính riêng cho từng dịch vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8.
Số cái thư bình quân trong một kilôgam thư (=) Tổng số cái thư được kiểm đếm (:) Tổng khối lượng thư được lựa chọn điều tra.
2. Giá cước bình quân một cái thư cơ bản trong nước
Trong đó:
: Là giá cước bình quân một cái thư.
: Là giá cước thư ở nấc cước thứ i (i = 1, n) ; n là số lượng nấc cước thư được kiểm đếm.
: Là số cái thư được kiểm đếm ở nấc cước thứ i.
3. Giá cước bình quân một cái thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước
Giá cước bình quân một cái thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước (=) Giá cước bình quân một cái thư được kiểm đếm (-) Giá cước bình quân một cái thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU.
Trong đó:
Giá cước bình quân một cái thư được kiểm đếm: Áp dụng công thức như công thức quy định tại khoản 2 Điều này.
Giá cước bình quân một cái thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU (=) Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU (:) số cái thư bình quân trong một kilôgam thư được xác định trong kỳ điều tra.
4. Giá cước bình quân một cái thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam (=) Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU (:) Số cái thư bình quân trong một kilôgam thư được xác định trong kỳ điều tra.
5. Tỷ lệ chênh lệch về sản lượng theo báo cáo thống kê
a) Đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế:
Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước (=) Tổng các số liệu trên các báo cáo tổng hợp của tất cả các bưu cục ngoại dịch (:) Tổng các số liệu trên các tài liệu, chứng từ tại các bưu cục ngoại dịch đó.
b) Đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo:
Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước (=) Bình quân gia quyền theo sản lượng các tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra.
Trong đó:
Tỷ lệ chênh lệch từng tỉnh, thành phố (=) [Tổng sản lượng trên báo cáo tổng hợp cấp quận (:) Tổng sản lượng trên tài liệu, chứng từ tại cấp quận] (x) [Tổng sản lượng trên báo cáo tổng hợp của các bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra (:) Tổng sản lượng trên tài liệu, chứng từ tại các bưu cục đó].
Thông tư 20/2009/TT-BTTTT về báo cáo thống kê và điều tra thống kê dịch vụ bưu chính công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 20/2009/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 295 đến số 296
- Ngày hiệu lực: 10/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xác định sản lượng và giá cước bình quân dịch vụ bưu chính công ích.
- Điều 5. Mục tiêu và yêu cầu đối với báo cáo thống kê
- Điều 6. Cách thức thực hiện báo cáo thống kê
- Điều 7. Kỳ báo cáo, thời điểm báo cáo
- Điều 8. Mục tiêu, yêu cầu và phương pháp điều tra thống kê
- Điều 9. Xác định mẫu điều tra thống kê
- Điều 10. Thời gian điều tra thống kê
- Điều 11. Tổ chức điều tra thống kê
- Điều 12. Cách thức điều tra thống kê
- Điều 13. Tổng hợp kết quả điều tra thống kê
- Điều 14. Xác định các chỉ tiêu điều tra thống kê trong một kỳ điều tra