Điều 11 Thông tư 19/2019/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 11. Điều kiện thành lập chi nhánh
1. Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị thành lập) được thành lập không quá 03 chi nhánh trong năm tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định;
b) Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị và theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;
c) Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;
d) Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;
đ) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
e) Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị;
g) Có Đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy định tại
h) Đảm bảo số lượng chi nhánh theo quy định tại
2. Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị thành lập) được thành lập không quá 02 chi nhánh trong năm tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định;
b) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
c) Các quy định tại các điểm c, d, e, g, h khoản 1 Điều này.
Thông tư 19/2019/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 19/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 899 đến số 900
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 5. Quy định về điểm giao dịch
- Điều 6. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp
- Điều 7. Địa bàn hoạt động và tên chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 8. Số lượng chi nhánh
- Điều 9. Nguyên tắc lập, gửi hồ sơ, thông báo
- Điều 10. Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch
- Điều 11. Điều kiện thành lập chi nhánh
- Điều 12. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 13. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 15. Trình tự chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 16. Chuyển đổi đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô
- Điều 17. Khai trương hoạt động
- Điều 18. Công bố thông tin về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 19. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch
- Điều 21. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 22. Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch
- Điều 23. Công bố thông tin về các nội dung thay đổi
- Điều 24. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 25. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 26. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 27. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 28. Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp