Điều 13 Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Việc đánh giá kiến thức của người tham dự được thực hiện như sau:
1. Đối với người tham dự khi đến dự kiểm tra kiến thức:
a) Có mặt tại địa điểm bố trí các vị trí thực hiện bài kiểm tra kiến thức ít nhất 30 phút trước thời gian kiểm tra;
d) Nghe ban giám khảo phổ biến về những điều cần chú ý trong khi làm bài kiểm tra không được phép thực hiện có trong tài liệu hướng dẫn sử dụng trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đối với bậc trình độ kỹ năng nghề của nghề mà ban giám khảo đã nhận được theo quy định tại Điểm a
đ) Nhận số hiệu kiểm tra, vị trí thực hiện bài kiểm tra do ban giám khảo phát và chỉ dẫn; ký tên vào danh sách người tham dự đến dự kiểm tra kiến thức;
e) Nhận bài kiểm tra kiến thức do ban giám khảo phát và thực hiện bài kiểm tra; khi kết thúc thời gian thực hiện bài kiểm tra, nộp bài kiểm tra kiến thức đã thực hiện cho ban giám khảo và ký tên vào biên bản thu, nộp bài kiểm tra được lập theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Đối với trường hợp dự kiểm tra kiến thức trên máy tính, được phép làm bài trắc nghiệm thử đã cài sẵn trên máy trước khi nhận bài kiểm tra kiến thức được hệ thống cung cấp tự động trên máy tính. Thời gian thực hiện bài kiểm tra do hệ thống tự động quy định và việc nộp bài kiểm tra kiến thức được thực hiện trên máy tính. Khi kết thúc thời gian thực hiện bài kiểm tra, người dự kiểm tra ký tên xác nhận kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức mà mình đã thực hiện do ban giám khảo in ra từ máy tính;
h) Chấp hành và thực hiện những yêu cầu của ban giám khảo.
2. Đối với ban giám khảo:
a) Có mặt tại địa điểm bố trí các vị trí thực hiện bài kiểm tra kiến thức ít nhất 60 phút trước thời gian kiểm tra;
b) Trưởng ban giám khảo điểm danh và kiểm tra biển hiệu, phù hiệu của các thành viên ban giám khảo và nhân viên hỗ trợ kỹ thuật (nếu có); tiếp nhận bài kiểm tra kiến thức kèm theo tiêu chuẩn chấm điểm và bảng điểm do tổ chức đánh giá kỹ năng nghề bàn giao; kiểm tra các dấu niêm phong của bài kiểm tra khi tiếp nhận; ký tên vào biên bản tiếp nhận được lập theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kiểm tra và đánh số hiệu kiểm tra tại các vị trí thực hiện bài kiểm tra;
e) Phổ biến cho người tham dự về những nội dung được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này và yêu cầu người tham dự chấp hành những nội dung đó;
g) Phát (đeo, dán) số hiệu kiểm tra cho người tham dự và yêu cầu ký xác nhận vào danh sách người tham dự đến dự kiểm tra kiến thức; hướng dẫn người tham dự đến vị trí thực hiện bài kiểm tra;
h) Phát bài kiểm tra kiến thức cho người tham dự; ra các hiệu lệnh thông báo thời gian bắt đầu, thời gian sắp kết thúc và thời gian kết thúc việc thực hiện bài kiểm tra;
i) Quan sát, nhắc nhở người tham dự trong khi thực hiện bài kiểm tra chấp hành và thực hiện đúng những nội dung đã phổ biến theo quy định tại Điểm e của Khoản này; không trả lời người tham dự những câu hỏi liên quan đến nội dung của bài kiểm tra; lập biên bản xử lý người tham dự nếu có hành vi vi phạm theo quy định tại
k) Tiếp nhận bài kiểm tra kiến thức của người tham dự giao, nộp và yêu cầu người tham dự ký tên vào biên bản thu, nộp bài kiểm tra. Mẫu biên bản thu, nộp bài kiểm tra tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
l) Hoàn trả người tham dự các tài liệu, vật dụng đã giao, nộp (nếu có) ngay sau khi kết thúc việc tiếp nhận bài kiểm tra kiến thức của người tham dự.
Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 19/2016/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Văn Tí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1071 đến số 1072
- Ngày hiệu lực: 16/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mẫu giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 5. Mẫu thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 6. Mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận
- Điều 7. Mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại thẻ đánh giá viên
- Điều 10. Lập kế hoạch tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 11. Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 12. Thực hiện và kiểm tra việc chuẩn bị các điều kiện trước mỗi kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 13. Đánh giá kiến thức trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 14. Chấm điểm bài kiểm tra kiến thức trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 15. Đánh giá kỹ năng thực hành trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 16. Chấm điểm bài kiểm tra thực hành trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 17. Hành vi vi phạm và việc xử lý vi phạm của người tham dự khi thực hiện bài kiểm tra trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 18. Giám sát các hoạt động của các thành viên ban giám khảo trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 19. Hành vi vi phạm và việc xử lý vi phạm của thành viên ban giám khảo trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 20. Thực hiện việc thông báo kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành
- Điều 21. Công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo
- Điều 22. Khiếu nại và tố cáo
- Điều 23. Đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia