Điều 11 Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định về kiểm tra chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 11. Thời hạn kiểm tra, gia hạn thời hạn kiểm tra
1. Thời hạn kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra và có thể gia hạn thêm thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc.
2. Các trường hợp được gia hạn thời hạn kiểm tra bao gồm:
a) Khi phải xác minh thông tin, tài liệu để làm rõ các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Nội dung kiểm tra phức tạp, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân;
c) Khi đối tượng kiểm tra, tổ chức, cá nhân có liên quan không hợp tác, cản trở, chống đối, gây khó khăn cho hoạt động kiểm tra làm ảnh hưởng đến thời hạn kiểm tra.
3. Việc gia hạn thời hạn kiểm tra do người ra quyết định kiểm tra xem xét, quyết định.
Trưởng đoàn kiểm tra có văn bản gửi người ra quyết định kiểm tra đề nghị gia hạn thời hạn kiểm tra kèm theo dự thảo quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra; văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do, thời hạn gia hạn.
4. Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra phải được gửi cho đối tượng kiểm tra trước khi hết thời hạn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Quyết định kiểm tra;
b) Lý do gia hạn thời hạn kiểm tra;
c) Thời gian gia hạn kiểm tra.
Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định về kiểm tra chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 17/2023/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1353 đến số 1354
- Ngày hiệu lực: 08/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích kiểm tra
- Điều 5. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 6. Kế hoạch kiểm tra hàng năm
- Điều 7. Kiểm tra đột xuất
- Điều 8. Đối tượng kiểm tra của đơn vị kiểm tra
- Điều 9. Quyết định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra và việc thành lập đoàn kiểm tra
- Điều 10. Tiến hành kiểm tra
- Điều 11. Thời hạn kiểm tra, gia hạn thời hạn kiểm tra
- Điều 12. Tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra
- Điều 13. Đình chỉ kiểm tra
- Điều 14. Báo cáo kết quả kiểm tra và kết luận kiểm tra
- Điều 15. Các biện pháp xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 16. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kiến nghị sau kiểm tra