Điều 43 Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về việc áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì người có hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ luật.
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật là 60 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới;
b) Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan và tước danh hiệu quân nhân; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ; hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp và quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật là 03 tháng. Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 05 tháng.
3. Trường hợp người vi phạm kỷ luật có liên quan đến vụ việc, vụ án đang bị các cơ quan tiến hành tố tụng điều tra, truy tố, xét xử thì trong thời gian điều tra, truy tố, xét xử, đơn vị tạm dừng việc xem xét xử lý kỷ luật. Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định. Thời hạn xem xét xử lý kỷ luật áp dụng theo Khoản 2 Điều này.
4. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong thời hạn quy định.
Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về việc áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 16/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
- Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
- Điều 9. Bồi thường thiệt hại
- Điều 10. Hình thức kỷ luật
- Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
- Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
- Điều 13. Chống mệnh lệnh
- Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
- Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
- Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
- Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
- Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
- Điều 19. Vắng mặt trái phép
- Điều 20. Đào ngũ
- Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
- Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
- Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
- Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
- Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
- Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
- Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
- Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
- Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
- Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
- Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
- Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
- Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
- Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
- Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
- Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt