Điều 41 Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về việc áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
1. Người vi phạm phải tự kiểm điểm bằng văn bản, trước tập thể cơ quan, đơn vị và tự nhận hình thức kỷ luật. Nếu người vi phạm vắng mặt, không tự kiểm điểm thì cơ quan, đơn vị tiến hành xác minh tại gia đình, địa phương nơi người vi phạm cư trú và lập biên bản về sự vắng mặt của người vi phạm. Biên bản xác minh được công bố trước cơ quan, đơn vị và có giá trị như bản tự kiểm điểm của người vi phạm.
2. Tập thể cơ quan, đơn vị phân tích, phê bình, tham gia ý kiến về hành vi vi phạm và đề xuất hình thức kỷ luật. Nếu người vi phạm vắng mặt thì căn cứ vào biên bản xác minh, hồ sơ vi phạm, hành vi vi phạm kỷ luật của người vi phạm, tập thể cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc họp phân tích, phê bình, tham gia ý kiến và đề xuất hình thức kỷ luật.
3. Người chỉ huy phải kiểm tra, xác minh trực tiếp hoặc ủy quyền cho cấp có thẩm quyền trực tiếp gặp người vi phạm để người vi phạm trình bày ý kiến. Nếu người vi phạm vắng mặt thì người chỉ huy căn cứ vào biên bản xác minh, hồ sơ vi phạm, để kết luận về hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật đối với người vi phạm.
4. Kết luận về hành vi vi phạm kỷ luật.
5. Báo cáo cấp ủy Đảng cỏ thẩm quyền xem xét, thông qua (nếu có).
6. Ra quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật theo quyền hạn phân cấp.
7. Tổ chức công bố quyết định kỷ luật, báo cáo lên trên và lưu trữ hồ sơ ở đơn vị.
Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về việc áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 16/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
- Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
- Điều 9. Bồi thường thiệt hại
- Điều 10. Hình thức kỷ luật
- Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
- Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
- Điều 13. Chống mệnh lệnh
- Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
- Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
- Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
- Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
- Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
- Điều 19. Vắng mặt trái phép
- Điều 20. Đào ngũ
- Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
- Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
- Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
- Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
- Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
- Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
- Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
- Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
- Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
- Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
- Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
- Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
- Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
- Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
- Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
- Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt