Điều 5 Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 5. Báo cáo tình hình thực hiện đấu thầu
1. Trong thời gian tối đa 10 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, Thủ trưởng cơ sở y tế có trách nhiệm báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:
a) Các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu thuốc về Bộ Y tế.
b) Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương, các cơ sở y tế thực hiện đấu thầu thuốc thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu đến Sở Y tế tỉnh, thành phố tại địa bàn.
c) Các cơ sở y tế trực thuộc y tế ngành và cơ sở y tế khác báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu về cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Trong thời gian tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu của các đơn vị theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo về Bộ Y tế.
3. Hình thức gửi báo cáo:
a) Mẫu báo cáo thực hiện theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo gửi bằng văn bản và thư điện tử về Bộ Y tế thực hiện như sau:
- 01 bản về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế, địa chỉ email: dauthau.khtc@moh.gov.vn đối với tất cả các gói thầu mua thuốc;
- 01 bản về Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế, địa chỉ email: qlgiathuoc.qld@moh.gov.vn đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị; gói thầu thuốc generic.
- 01 bản về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Bộ Y tế, địa chỉ email: quanlyduoclieu@moh.gov.vn đối với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; gói thầu dược liệu; gói thầu vị thuốc cổ truyền.
4. Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, cơ quan quản lý y tế của các Bộ ngành; các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo tình hình vi phạm của các nhà thầu trong quá trình đấu thầu, cung ứng thuốc trong kỳ trước của các cơ sở y tế trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính đối với tất cả các gói thầu; Cục Quản lý Dược đối với gói thầu thuốc generic, gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền đối với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, gói thầu vị thuốc cổ truyền, gói thầu dược liệu) để tổng hợp và công bố, làm cơ sở cho các đơn vị xem xét đánh giá, lựa chọn nhà thầu trong kỳ tiếp theo.
Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 15/2019/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
- Điều 5. Báo cáo tình hình thực hiện đấu thầu
- Điều 6. Chi phí và lưu trữ hồ sơ trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 7. Gói thầu thuốc generic
- Điều 8. Gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị
- Điều 9. Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền)
- Điều 10. Gói thầu vị thuốc cổ truyền
- Điều 11. Gói thầu dược liệu
- Điều 12. Quy định về việc dự thầu vào các nhóm thuốc
- Điều 13. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Quy định về việc tự tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc đàm phán giá của cơ sở y tế
- Điều 19. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 20. Đấu thầu hạn chế
- Điều 21. Chỉ định thầu
- Điều 22. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 23. Mua sắm trực tiếp
- Điều 24. Tự thực hiện
- Điều 27. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 28. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 29. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 30. Bảo đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 31. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 32. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
- Điều 33. Báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 35. Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 36. Giá thuốc trúng thầu
- Điều 37. Ký kết hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng và sử dụng thuốc đã trúng thầu
- Điều 38. Quy định chung về mua thuốc tập trung
- Điều 39. Trách nhiệm các bên liên quan và hiệu lực thỏa thuận khung
- Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia
- Điều 41. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp địa phương