Điều 1 Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
2. Việc mua thuốc của cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thực hiện theo quy định tại Khoản 76 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức đấu thầu mua thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Việc mua thuốc do Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
4. Việc mua thuốc sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến quân y cơ quan, y tế cơ quan của lực lượng vũ trang thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
5. Việc mua oxy y tế, nitric oxid (NO), sinh phẩm chẩn đoán invitro thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
6. Việc mua máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn thực hiện theo Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn và Thông tư số 20/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 15/2019/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc
- Điều 5. Báo cáo tình hình thực hiện đấu thầu
- Điều 6. Chi phí và lưu trữ hồ sơ trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 7. Gói thầu thuốc generic
- Điều 8. Gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị
- Điều 9. Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (không bao gồm vị thuốc cổ truyền)
- Điều 10. Gói thầu vị thuốc cổ truyền
- Điều 11. Gói thầu dược liệu
- Điều 12. Quy định về việc dự thầu vào các nhóm thuốc
- Điều 13. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Quy định về việc tự tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc đàm phán giá của cơ sở y tế
- Điều 19. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 20. Đấu thầu hạn chế
- Điều 21. Chỉ định thầu
- Điều 22. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 23. Mua sắm trực tiếp
- Điều 24. Tự thực hiện
- Điều 27. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 28. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 29. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 30. Bảo đảm dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 31. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 32. Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu
- Điều 33. Báo cáo trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 35. Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 36. Giá thuốc trúng thầu
- Điều 37. Ký kết hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng và sử dụng thuốc đã trúng thầu
- Điều 38. Quy định chung về mua thuốc tập trung
- Điều 39. Trách nhiệm các bên liên quan và hiệu lực thỏa thuận khung
- Điều 40. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp quốc gia
- Điều 41. Tổ chức mua thuốc tập trung cấp địa phương