Điều 6 Thông tư 148/2010/TT-BTC hướng dẫn biện pháp phòng, chống rửa tiền đối với lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán và trò chơi giải trí có thưởng do Bộ Tài chính ban hành
Điều 6. Quy trình nhận biết khách hàng
1. Các trường hợp nhận biết khách hàng:
a) Khách hàng mở tài khoản lần đầu với tổ chức báo cáo;
b) Khách hàng thực hiện các giao dịch quy định tại Điều 8 Thông tư này;
c) Khách hàng thực hiện các giao dịch quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Nội dung thông tin nhận biết khách hàng:
Tổ chức báo cáo tự thiết kế mẫu nhận biết khách hàng nhưng phải đảm bảo các thông tin tối thiểu sau đây:
a) Thông tin về khách hàng:
- Đối với khách hàng cá nhân: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp; chức vụ; số hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, giấy chứng minh thư nhân dân; địa chỉ (người Việt Nam là địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu và nơi ở hiện tại, người nước ngoài là địa chỉ đăng ký ở nước ngoài và địa chỉ đăng ký tạm trú ở Việt Nam), điện thoại. Trường hợp tài khoản do nhiều khách hàng đứng tên thì phải cung cấp đầy đủ những thông tin nêu trên đối với từng khách hàng.
- Đối với khách hàng là tổ chức: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở; số điện thoại, số fax; số, ngày cấp giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cơ quan thành lập; thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh; thông tin tóm tắt về cơ cấu tổ chức và bộ máy lãnh đạo; thông tin về người đại diện pháp luật cho tổ chức (bao gồm các thông tin như đối với khách hàng cá nhân nêu trên).
- Đối với khách hàng là chủ hợp đồng bảo hiểm: phải cung cấp thông tin như trường hợp khách hàng cá nhân, người được ủy quyền ký thay hoặc người được hưởng lợi.
b) Ngày, tháng, năm mở tài khoản hoặc thực hiện giao dịch;
c) Số tiền ban đầu của tài khoản hoặc giao dịch giá trị tính theo nội tệ hoặc giá trị tính theo ngoại tệ và tỷ giá chuyển đổi (nếu cần);
d) Mục đích và giá trị của tài khoản hoặc giao dịch, thông tin về người được hưởng lợi;
đ) Đối với giao dịch chuyển tiền điện tử bao gồm thông tin về tên, địa chỉ, số tài khoản của người phát lệnh chuyển tiền đầu tiên (nếu có);
e) Tên và chữ ký của nhân viên tổ chức báo cáo chịu trách nhiệm duyệt mở tài khoản hoặc xử lý giao dịch với khách hàng.
3. Biện pháp nhận biết khách hàng:
a) Sử dụng các tài liệu, dữ liệu gốc đáng tin cậy để nhận dạng và xác minh nhận dạng khách hàng ví dụ:
- Đối với khách hàng là cá nhân: giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng hoặc các giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác có ảnh của khách hàng và có đóng dấu giáp lai lên ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với khách hàng là tổ chức: giấy phép hoặc quyết định thành lập, quyết định đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng.
- Đối với khách hàng là chủ hợp đồng bảo hiểm: các giấy tờ xác minh nhận dạng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, hồ sơ y tế của chủ hợp đồng bảo hiểm, người được hưởng lợi, giấy tờ chứng minh thu nhập.
b) Tổ chức báo cáo có thể sử dụng bên thứ ba để xác minh nhận dạng khách hàng như sau:
- Thông qua các cá nhân, tổ chức (bao gồm cả các tổ chức báo cáo khác) đã hoặc đang có quan hệ với khách hàng và đối chiếu thông tin có được với thông tin do khách hàng cung cấp.
- Thông qua cơ quan quản lý hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
- Tổ chức báo cáo có thể thuê, hợp tác với các tổ chức khác để xác minh nhận dạng khách hàng.
c) Trường hợp có nhiều khách hàng có liên quan thì tổ chức báo cáo phải áp dụng biện pháp xác minh nhận dạng đối với từng khách hàng;
d) Tổ chức báo cáo tự bổ sung các biện pháp nhận biết khách hàng khác căn cứ vào tính chất hoạt động, kinh doanh của tổ chức báo cáo và căn cứ vào mức độ rủi ro rửa tiền gắn với từng loại khách hàng. Tuy nhiên, trách nhiệm cuối cùng về nhận biết, cập nhật thông tin khách hàng thuộc về tổ chức báo cáo.
Thông tư 148/2010/TT-BTC hướng dẫn biện pháp phòng, chống rửa tiền đối với lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán và trò chơi giải trí có thưởng do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 148/2010/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/09/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 611
- Ngày hiệu lực: 08/11/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 5. Cán bộ hoặc bộ phận chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền
- Điều 6. Quy trình nhận biết khách hàng
- Điều 7. Rà soát thông tin về khách hàng và giao dịch
- Điều 8. Giao dịch có giá trị lớn
- Điều 9. Giao dịch đáng ngờ
- Điều 10. Quy trình xử lý giao dịch đáng ngờ
- Điều 11. Áp dụng các biện pháp xử lý tạm thời
- Điều 12. Thời hạn lưu giữ hồ sơ
- Điều 13. Đào tạo
- Điều 14. Kiểm soát nội bộ
- Điều 15. Xử lý vi phạm