Mục 4 Chương 2 Thông tư 136/2020/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng
Điều 22. Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng
Hồ sơ theo quy định tại Điều 108, Điều 123 Luật bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Sổ BHXH.
2. Quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ BHXH của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền theo mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư số 70/2016/TT-BQP ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục thôi phục vụ tại ngũ, thôi việc đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết tắt là Thông tư số 70/2016/TT-BQP).
3. Bản chính biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động; giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nghỉ hưu bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
4. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04A-HBQP).
5. Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng (Mẫu số 07A- HBQP đến Mẫu số 07C-HBQP).
6. Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 10A-HBQP).
7. Ngoài hồ sơ nêu trên, đối với các trường hợp sau đây, bổ sung thêm:
a) Trường hợp sau khi ra tù được đơn vị tiếp nhận: Bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc quyết định tha tù trước thời hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù đối với người bắt đầu phải chấp hành hình phạt tù giam trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; quyết định tiếp nhận và xếp lương của cấp có thẩm quyền; đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP);
b) Trường hợp người lao động bị phạt tù từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, trong thời gian đang chấp hành án tù mà đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định: Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận lương hưu (Mẫu số 13B-HBQP), đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP);
c) Trường hợp người lao động đủ điều kiện về tuổi đời nghỉ hưu nhưng còn thiếu thời gian đóng BHXH tối đa không quá 06 tháng: Đơn đề nghị đóng BHXH một lần để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP) và phiếu thu tiền đóng BHXH một lần;
d) Trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực: Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP);
đ) Trường hợp người mất tích trở về: Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người mất tích trở về;
e) Trường hợp người lao động đi hợp tác lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc (sau đây viết tắt là Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH).
g) Người hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục III Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC) và khoản 6 Điều 1 Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
h) Người hưởng lương hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP, hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLDTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2012/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-B QP-BLĐTBXH-BTC).
8. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì hồ sơ như quy định tại
Điều 23. Hồ sơ giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với quân nhân
Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Sổ BHXH.
2. Quyết định phục viên, xuất ngũ của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền (Mẫu do Bộ Quốc phòng ban hành).
3. Quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ BHXH của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền theo mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư số 70/2016/TT-BQP.
4. Đơn đề nghị hưởng BHXH một lần (Mẫu số 14-HBQP).
5. Trường hợp người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS mà có nguyện vọng nhận BHXH một lần thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng thể hiện tình trạng suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không tự phục vụ được.
6. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04A-HBQP).
7. Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07D-HBQP).
8. Trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực, kèm theo bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP).
9. Trường hợp người lao động ra nước ngoài định cư có thêm một trong các giấy tờ sau:
a) Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam;
b) Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng của một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
- Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
- Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
10. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì hồ sơ như quy định tại
Điều 24. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội, được áp dụng cụ thể như sau:
1. Quyết định về việc giải quyết xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền (Mẫu do Bộ Quốc phòng ban hành).
2. Danh sách đề nghị hưởng BHXH một lần từ quỹ BHXH (Mẫu số 07E-HBQP).
3. Quyết định về việc hưởng BHXH một lần của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (Mẫu số 07Đ-HBQP).
4. Danh sách hưởng BHXH một lần từ quỹ BHXH (Mẫu số 07G-HBQP).
Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Hồ sơ theo hướng dẫn tại các
2. Quyết định về việc cho thôi việc của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền theo mẫu 06 ban hành kèm theo Thông tư số 70/2016/TT-BQP hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 26. Hồ sơ giải quyết bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
1. Đối với người lao động đang tham gia đóng BHXH
a) Sổ BHXH;
b) Quyết định phục viên, xuất ngũ hoặc quyết định thôi việc của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết thời hạn;
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ, nếu không hưởng trợ cấp BHXH một lần có nguyện vọng bảo lưu thời gian đóng BHXH thì bổ sung đơn đề nghị (Mẫu số 14-HBQP).
2. Đối với trường hợp đã phục viên, xuất ngũ về địa phương không quá 12 tháng và đã nhận BHXH một lần từ quỹ BHXH nếu có nguyện vọng bảo lưu thời gian đóng BHXH.
a) Sổ BHXH (nếu có);
b) Đơn đề nghị bảo lưu thời gian đóng BHXH (Mẫu số 14-HBQP);
c) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ;
d) Hồ sơ hưởng BHXH một lần đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết;
đ) Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ BHXH của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng (Mẫu số 06B-HBQP);
e) Phiếu thu trợ cấp BHXH một lần phục viên, xuất ngũ do đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập và được nộp lên cơ quan tài chính cấp trên cho đến cấp trực thuộc Bộ để nộp về tài khoản chuyên thu BHXH của BHXH Bộ Quốc phòng.
3. Đối với người bị phạt tù giam, khi ra tù chuyển về địa phương
a) Sổ BHXH;
b) Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao);
c) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị quản lý người lao động trước khi bị phạt tù;
d) Hồ sơ cá nhân (bản gốc) và các giấy tờ liên quan đến thời gian và tiền lương đóng BHXH (trường hợp chưa được cấp sổ BHXH).
Điều 27. Hồ sơ giải quyết điều chỉnh hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
1. Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HBQP).
2. Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Bản sao hồ sơ hưởng BHXH đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết.
4. Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng (Mẫu số 06A-HBQP).
5. Danh sách truy thu BHXH của đơn vị cấp trung đoàn tương đương có xác nhận của cơ quan tài chính các cấp đến cơ quan tài chính đơn vị trực thuộc Bộ (nếu có).
6. Hồ sơ liên quan làm căn cứ điều chỉnh chế độ BHXH.
Điều 28. Hồ sơ giải quyết hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội
1. Đối với người hưởng lương
a) Đơn đề nghị hủy quyết định hưởng BHXH (trong trường hợp người lao động có yêu cầu; Mẫu số 14-HBQP);
b) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Quyết định về việc hủy quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ BHXH (hưởng lương hưu, phục viên, xuất ngũ, thôi việc) của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền;
d) Hồ sơ hưởng BHXH đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết; trường hợp nghỉ hưu là hồ sơ BHXH Bộ Quốc phòng đã bàn giao cho đơn vị nhưng chưa nhập hồ sơ về BHXH địa phương;
đ) Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ BHXH của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng (Mẫu số 06B-HBQP);
e) Phiếu thu trợ cấp BHXH một lần phục viên, xuất ngũ, thôi việc (nếu có) do đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập và được nộp lên cơ quan tài chính cấp trên cho đến đơn vị trực thuộc Bộ để nộp về tài khoản chuyên thu BHXH của BHXH Bộ Quốc phòng.
2. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
a) Đơn đề nghị hủy quyết định hưởng BHXH (trong trường hợp người lao động có yêu cầu; Mẫu số 14-HBQP);
b) Quyết định về việc hủy quyết định hưởng BHXH một lần và xóa tên trong danh sách đề nghị hưởng, danh sách hưởng BHXH một lần từ quỹ BHXH của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hưởng BHXH một lần từ quỹ BHXH đã được đơn vị trực thuộc Bộ quyết toán năm với BHXH Bộ Quốc phòng, thì hồ sơ kèm theo Phiếu thu trợ cấp BHXH một lần do đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập và được nộp lên cơ quan tài chính đơn vị cấp trên cho đến cấp trực thuộc Bộ để nộp về tài khoản chuyên thu BHXH của BHXH Bộ Quốc phòng;
d) Văn bản của BHXH Bộ Quốc phòng về việc hủy quyết định hưởng BHXH một lần.
Điều 29. Quy trình, trách nhiệm giải quyết chế độ
1. Người lao động
a) Người lao động đang đóng BHXH bắt buộc
- Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 7 và khoản 8 Điều 22, hoặc các khoản 4, 5, 8, 9 và 10 Điều 23, hoặc các điểm a, b và d khoản 2, hoặc điểm b, điểm d
- Cung cấp cho người sử dụng lao động các thông tin về địa chỉ nơi nhận lương hưu: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố, quận), tỉnh, thành phố; nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu (Mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư số 70/2016/TT-BQP); thông tin về tài khoản cá nhân khi yêu cầu nhận lương hưu qua tài khoản thẻ: Tên chủ tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, tên chi nhánh ngân hàng; hoặc ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH (Mẫu số 13B-HBQP);
- Trường hợp người lao động hưởng lương hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi do nghề nghiệp: Nộp cho người sử dụng lao động hồ sơ quy định tại
b) Người bắt đầu chấp hành hình phạt tù giam từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi khi đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng thi người được ủy quyền nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại
c) Trường hợp người lao động đi hợp tác lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH;
d) Người hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 mục III Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLDTBXH-BTC và khoản 6 Điều 1 Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC;
đ) Người hưởng lương hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP, nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
2. Người sử dụng lao động thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
a) Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động hoặc thân nhân người lao động nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này; kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân của người lao động để đảm bảo tính thống nhất của hồ sơ trước khi nộp cho cơ quan nhân sự cấp trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH theo quy định; chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên, kèm theo dữ liệu hồ sơ hưởng;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động hoặc thân nhân người lao động;
- Đối với các trường hợp đề nghị hủy quyết định hưởng chế độ BHXH, thu toàn bộ hồ sơ hướng dẫn tại các điểm a, c, d và e khoản 1, hoặc
b) Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ BHXH do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động kèm theo dữ liệu hồ sơ hưởng; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động hoặc thân nhân người lao động.
c) Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
- Tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ BHXH (TNLĐ, BNN hằng tháng, một lần, hưu trí trong trường hợp được hưởng phụ cấp khu vực hoặc trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, phục viên, xuất ngũ, thôi việc, tử tuất) đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách theo mẫu số 05/BHXH ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BQP chi trả đầy đủ, kịp thời;
- Hằng quý, năm tổng hợp, lập báo cáo quyết toán (cùng với chi các chế độ BHXH) gửi cơ quan tài chính cấp trên đến cơ quan tài chính trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
Điều 30. Thời hạn giải quyết chế độ
1. Đối với hồ sơ hưởng lương hưu
a) Trong thời hạn 10 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hưởng chế độ hưu trí hằng tháng, cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ gửi BHXH Bộ Quốc phòng;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BHXH Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hằng tháng đối với người lao động;
c) Thời hạn trao hồ sơ nghỉ hưu đến người lao động trước thời điểm nhận lương hưu tối thiểu là 15 ngày (đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, gửi BHXH Bộ Quốc phòng trước thời điểm người lao động nhận lương hưu tối thiểu là 60 ngày).
2. Đối với hồ sơ hưởng BHXH một lần
a) Trong thời hạn 05 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với đơn vị trực thuộc Bộ, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hưởng chế độ BHXH một lần, cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ gửi BHXH Bộ Quốc phòng;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BHXH Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người lao động;
c) Thời hạn trao quyết định hưởng trợ cấp BHXH một lần đến người lao động trước ngày người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối thiểu là 05 ngày (đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, gửi BHXH Bộ Quốc phòng trước ngày người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối thiểu là 30 ngày).
d) Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ: Sau 15 ngày kể từ ngày Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng ký quyết định xuất ngũ, cơ quan nhân sự các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp hồ sơ theo quy định gửi về BHXH Bộ Quốc phòng để có cơ sở xác nhận quyết toán và cấp kinh phí chi BHXH cho đơn vị;
3. Trường hợp hồ sơ không được giải quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tư 136/2020/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 136/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hồ sơ, số hồ sơ, sổ bảo hiểm xã hội và mẫu biểu hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Một số quy định trong giải quyết và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau
- Điều 7. Thời hạn giải quyết hưởng chế độ ốm đau
- Điều 8. Quy trình trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ ốm đau
- Điều 9. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ thai sản
- Điều 10. Thời hạn giải quyết hưởng chế độ thai sản
- Điều 11. Quy trình, trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ thai sản
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị giám định tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 13. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 14. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 15. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát
- Điều 16. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 17. Hồ sơ giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 18. Quy trình, trách nhiệm giới thiệu giám định tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 19. Quy trình, trách nhiệm giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 20. Thời hạn giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 21. Hồ sơ và thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 22. Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng
- Điều 23. Hồ sơ giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với quân nhân
- Điều 24. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 25. Hồ sơ giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng
- Điều 26. Hồ sơ giải quyết bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 27. Hồ sơ giải quyết điều chỉnh hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 28. Hồ sơ giải quyết hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội
- Điều 29. Quy trình, trách nhiệm giải quyết chế độ
- Điều 30. Thời hạn giải quyết chế độ
- Điều 31. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất hằng tháng
- Điều 32. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất một lần
- Điều 33. Quy trình, trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ tử tuất
- Điều 34. Thời hạn giải quyết chế độ tử tuất
- Điều 35. Quản lý, lưu trữ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất
- Điều 36. Di chuyển Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, trợ cấp tử tuất hằng tháng
- Điều 37. Điều chỉnh nhân thân trên sổ BHXH để giải quyết chế độ BHXH
- Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 39. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng
- Điều 40. Hiệu lực thi hành
- Điều 41. Trách nhiệm thi hành