Điều 22 Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về hoạt động của công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 22. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
1. Công ty chứng khoán phải đảm bảo có đủ tiền và chứng khoán để thanh toán các lệnh giao dịch cho tài khoản của chính mình.
2. Nghiệp vụ tự doanh của công ty chứng khoán phải được thực hiện với danh nghĩa chính mình, không được mượn danh nghĩa của người khác hoặc thực hiện với danh nghĩa cá nhân hoặc cho người khác sử dụng tài khoản tự doanh.
3. Các trường hợp sau không được coi là tự doanh chứng khoán:
a) Mua, bán chứng khoán do sửa lỗi sau giao dịch;
b) Mua, bán cổ phiếu của chính mình.
4. Công ty chứng khoán phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của chính mình.
5. Công ty chứng khoán phải công bố cho khách hàng biết khi mình là đối tác trong giao dịch thỏa thuận với khách hàng.
6. Trong trường hợp lệnh mua, bán chứng khoán của khách hàng có thể ảnh hưởng lớn tới giá của loại chứng khoán đó, công ty chứng khoán không được mua, bán trước cùng loại chứng khoán đó cho chính mình hoặc tiết lộ thông tin cho bên thứ ba mua, bán chứng khoán đó.
7. Khi khách hàng đặt lệnh giới hạn, công ty chứng khoán không được mua hoặc bán cùng chiều cùng loại chứng khoán đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt hơn mức giá của khách hàng trước khi lệnh của khách hàng được thực hiện.
Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về hoạt động của công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 121/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động quản trị, điều hành công ty chứng khoán
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán
- Điều 5. Điều lệ công ty chứng khoán
- Điều 6. Cổ đông, thành viên
- Điều 7. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty
- Điều 8. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
- Điều 9. Ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ
- Điều 10. Ban Giám đốc
- Điều 11. Quản trị rủi ro
- Điều 12. Kiểm soát nội bộ
- Điều 13. Trách nhiệm của công ty chứng khoán khi thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán
- Điều 14. Trách nhiệm của công ty chứng khoán đối với khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ môi giới
- Điều 15. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán
- Điều 16. Nhận lệnh và thực hiện lệnh giao dịch
- Điều 17. Quản lý tiền của khách hàng
- Điều 18. Quản lý chứng khoán của khách hàng
- Điều 19. Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
- Điều 20. Giao dịch chứng khoán trực tuyến
- Điều 21. Đăng ký, lưu ký, bù trừ chứng khoán
- Điều 22. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
- Điều 23. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Điều 24. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
- Điều 25. Các dịch vụ tài chính khác